Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Tiffy: Thành Phần, Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng # Top 15 Xem Nhiều | Mfua.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Tiffy: Thành Phần, Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Tiffy: Thành Phần, Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc tiffy là thuốc gần như quá quen thuộc và không thể thiếu ở trong tủ thuốc của bất cứ gia đình nào. Thuốc có dạng siro và viên nén, được dùng để điều trị cảm cúm, sổ mũi, đau nhức, sốt, ho….Thế nhưng thuốc có một số tương tác và chống chỉ định mà nhiều người hiện nay vẫn chưa thể nắm rõ được. Do đó không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

NHỮNG THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI DÙNG THUỐC TIFFY

Tiffy được biết đến dùng để giảm đau nhức với mức vừa phải, cụ thể những triệu chứng ấy bao gồm bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau cơ, mệt mỏi, đau do chấn thương, bỏng, sốt trong các bệnh truyền nhiễm và viêm.

Thuốc Tiffy là nhóm thuốc cảm cúm, hiện nay được bào chế ở 2 dạng:

Dạng viên nén

Dạng dung dịch siro (syrup).

Dạng viên nén được trình bày theo vỉ và được đóng gói trong hộp giấy còn đối với dạng dung dịch thuốc Tiffy siro thì được đựng trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa chứa khoảng 30ml, 60ml,… dung dịch Tiffy, có đóng gói hộp giấy bên ngoài.

Ngoài ra vẫn còn một số những một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng bác sĩ vẫn kể cho bạn sử dụng, vì thể để đảm bảo an toàn bạn nên dùng thuốc cũng như cách dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Thành phần thuốc Tiffy

Bảng thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Paracetamol: hoạt chất có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa thành phần steroid.

Chlorpheniramine: Hoạt chất có tác dụng kháng các thụ thể hastamine H1 (gây ra tình trạng gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).

Phenylpropanolamine: Sản phẩm có tác động chính đến hệ tĩnh mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Hỗ trợ thu hẹp mạch máu, giúp thông mũi, cải thiện tình trạng viêm mũi, nghẹt mũi.

Tác dụng của thuốc Tiffy là gì?

Thuốc Tiffy là thuốc trị ho có tác dụng phòng và điều trị: Cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, ho, đau nhức cơ khớp.

Dược lý

Chlorpheniramine là thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin.

Dược động học

Hấp thu: Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 -60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em).

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramine và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ thấy trong phân.

Cơ chế tác động:

Lưu ý: Chlorpheniramine là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Ngoài ra Thuốc Tiffy cũng có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc để điều trị các bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên dùng Tiffy như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc Tiffy theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Hướng dẫn sử dụng Tiffy như thế nào?

Tuyệt đối không nên tự ý dùng liều thuốc quá thấp, quá cao, tự ý ngưng thuốc hoặc dùng thuốc khác theo cảm tính cá nhân.

Tất cả những thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc bạn nên thông qua bác sĩ, dược sĩ để không gặp phải tác dụng phụ không mong muốn, hiệu quả và an toàn nhất.

Đối với dạng dung dịch sirô

Bước 1: Đổ một lượng sirô vừa đủ ra thìa vào cốc nhựa nhỏ.

Bước 2: Uống lượng sirô thuốc Tiffy vừa đổ.

Bước 3: Uống thêm nước lọc sau khi uống Thuốc Tiffy để tráng miệng.

Lưu ý người bệnh không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.

Cần lưu ý

Người lớn: uống thuốc Tiffy 10ml/lần uống;

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: Uống thuốc Tiffy 2,5ml – 5ml/lần uống;

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: Uống thuốc Tiffy 5ml/lần uống;

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống thuốc Tiffy 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần uống thuốc Tiffy dạng siro cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng người lớn:

Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng trẻ nhỏ:

Số lượng: ½ viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Bảo quản thuốc như thế nào

Để thuốc Tiffy không bị mất hoặc giảm tác dụng, bạn nên bảo quản thuốc theo chỉ dẫn sau:

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, nhiệt độ không quá 30 độ C;

Không lấy thuốc viên ra khỏi vỉ khi chưa có nhu cầu sử dụng. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với môi trường không khí bên ngoài dễ làm thuốc bị ẩm mốc, nhiễm khuẩn, dễ bị giảm tác dụng của thuốc;

Đậy nắp lọ thuốc kỹ ngay sau khi dùng (đối với dạng sirô);

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Tiffy

Cảm cúm;

Sốt;

Nhức đầu;

Đau nhức khớp;

Viêm mũi dị ứng;

Sổ mũi;

Nghẹt mũi.

Ho;

Ngoài ra thuốc Tiffy chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng;

Người bệnh có tiền sử dị ứng với thành phần nào của thuốc;

Bệnh nhân bị cường giáp, tăng huyết áp;

Người bị bệnh mạch vành.

Nếu nằm trong trường hợp chống chỉ định, bệnh nhân chỉ được phép dùng Thuốc Tiffy khi được bác sĩ kê đơn. Việc  dùng thuốc trong trường hợp chống chỉ định có thể khiến bệnh nhân gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC TIFFY

Đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tiffy khi phải lái xe, điều khiển máy móc hoặc vận động cường độ mạnh. Sau khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể mệt mỏi, buồn ngủ. Để xử lý, tốt nhất sau khi uống thuốc bạn nên nghỉ ngơi và tránh vận động để thuốc phát huy công dụng tốt hơn.

Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, khô họng, phát ban, bí tiểu…. Tác dụng phụ của thuốc còn tùy vào cơ địa cũng như thể trạng của mỗi người vì chúng có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện các triệu chứng khó chịu để được khắc phục kịp thời.

Thuốc Tiffy có những tác dụng phụ gì nguy hiểm hay không?

Theo chuyên gia bác sĩ thì khi sử dụng thuốc Tiffy một số trường hợp sẽ gặp các phản ứng do tác dụng phụ như:

+ Gây buồn ngủ: Do đó nên hạn chế sử dụng thuốc vào ban ngày, tránh sử dụng khi lái xe, …

+ Cảm giác khó tiêu

+ Sử dụng lâu dài ở liều lượng cao sẽ gây độc gan

+ Giảm bạch cầu, suy nhược toàn thân, giảm bạch cầu trung tính.

+ Phản ứng dị ứng (da phát ban, ngứa).

Nếu bạn gặp phải những tác dụng phụ khác hoặc có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trường hợp có thể tương tác với thuôc Tiffy bao gồm

Người bệnh cần sử dụng thuốc theo liều dùng được bác sĩ kê đơn. Trong đó, thuốc Tiffy tương kỵ với một số loại thuốc sau:

Bia rượu và các loại đồ uống có cồn.

Các loại thuốc chống đông máu;

Các loại thuốc điều trị trầm cảm 3 vòng;

Thuốc chẹn beta;

Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Nếu đang điều trị với một trong số các loại thuốc kể trên. Tốt hơn người bệnh nên hỏi bác sĩ về cách xử lý để cải thiện triệu chứng. Phản ứng tương tác giữa hai loại thuốc có thể dẫn đến những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người bệnh.

Khi nào bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc?

Bạn nên ngưng dùng thuốc Tiffy khi:

Khi nhận được yêu cầu ngưng uống thuốc từ bác sĩ điều trị, người bệnh cần tuân thủ những hướng dẫn của bác sĩ sau đó (nếu có);

Nếu sử dụng thuốc Tiffy trong thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám để tìm loại thuốc khác phù hợp hơn.

Thuốc Tiffy được sử dụng dưới dạng thuốc kê đơn, vì thế người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng từ bác sĩ. Trong trường hợp bệnh nhân có xảy ra triệu chứng bất thường, cần ngưng dùng thuốc và tìm đến bệnh viện gần nhất để khám và kiểm tra sức khỏe.

Mua thuốc Tiffy ở đâu chính hãng? Giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc Tiffy được bày bán ở rất nhiều nhiều nhà thuốc lớn nhỏ, với giá 105.000đ.

Sản phẩm được bày bán nhiều ưu điểm là khách hàng có thể dễ dàng tìm mua hàng ở bất cứ đâu thế nhưng dễ dàng như thế thì hàng giả hàng nhái, hàng kém chất lượng cũng dễ trà trộn vào gây ảnh hưởng đến uy tín, chất lượng sản phẩm.

+ Khách mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Chi nhánh Hà Nội: 129 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội

Số 692 Quang Trung, Q.Hà Đông, TP.Hà Nội

+ Chi tiết sản phẩm, mua hàng: Tiffy

Starch Là Gì? Công Dụng, Thành Phần Và Cách Sử Dụng Starch

1. Starch là gì?

Còn có tên gọi khác là tinh bột, starch là thành phần quan trọng trong nấu nướng và làm bánh. Sau khi thu được bột từ các loại thực vật, người ta sẽ tinh luyện và gạn lọc từ bột, loại bỏ hầu hết chất dinh dưỡng, protein và chỉ giữ lại tinh bột – chính là starch. Tùy vào mỗi loại bột starch mà chúng sẽ được sản xuất từ các loại nguyên liệu khác nhau như khoai tây, sắn dây, bắp, củ mã thầy.

Ảnh: Sưu tầm

2. Công dụng của Starch là gì?

Bột starch có 2 công dụng chính vô cùng hữu ích là giúp duy trì kết cấu đồng nhất và giữ hương vị thơm ngon của thực phẩm.

Đầu tiên, trong thành phần của tinh bột có chứa các chất làm đặc, chất nhũ hóa và chất chống vón cục. Chất làm đặc có tác dụng tạo nên cấu trúc nhuyễn mịn, trong khi chất nhũ hóa giúp kết cấu của thực phẩm giữ được trạng thái đồng nhất và không bị phân tách. Các hợp chất chống vón cục giúp duy trì độ tơi, rời, tránh tình trạng đông đặc, vón cục.

Ảnh: Maria Teneva

Starch còn chứa các hợp chất mang tính oxy hóa cao, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm, giúp bảo quản thực phẩm không bị biến chất hoặc ôi thiu. Starch còn giúp các loại trái cây tươi khi tiếp xúc với không khí sẽ không bị chuyển sang màu đen, đảm bảo chất lượng thành phẩm. Điều này sẽ giúp bạn an tâm trong việc làm các loại bánh trái cây. Không chỉ vậy, starch còn giúp bánh nở phồng, tạo ra độ thơm ngon và màu sắc bắt mắt.

3. Các loại starch phổ biến Tinh bột bắp (corn starch)

Ảnh: Sưu tầm

Được chế biến từ hạt bắp, tinh bột bắp rất hữu dụng trong việc định hình nên kết cấu vững chắc cho một số món ăn. Tinh bột bắp là loại nguyên liệu quan trọng trong công thức của nhiều loại bánh như bánh cupcake, crepe, bánh sữa chiên. Tinh bột bắp còn được dùng để tạo độ sệt cho các loại súp hoặc nước xốt.

Tinh bột khoai tây (potato starch)

Đây là loại bột làm từ củ khoai tây, có màu trắng, mịn, khi sờ vào có cảm giác mát và không bị dính. Bột khoai tây được dùng trong nhiều loại bánh như bánh Mochi, bánh cam, softcake,… hoặc tạo độ sệt, và sánh mịn trong một số món ăn khác. Tuy không quá phổ biến, nhưng bột khoai tây vẫn được bày bán nhiều ở các cửa hàng nguyên liệu làm bánh.

Bột năng (tapioca starch)

Bột năng (bột mì tinh, bột đao) không còn xa lạ gì với phần đông mọi người, khi chúng hầu như luôn xuất hiện ở mọi căn bếp. Bột năng có nhiều ứng dụng quan trọng trong nấu nướng, nhất là để chế biến các loại món súp hoặc nước sốt nhờ tính tạo độ sệt của nó.

Ngoài ra, bột năng còn được sử dụng để lăn bột chiên giòn hoặc giúp tăng độ dẻo dai của bột bánh cuốn, bánh canh, bánh bèo. Khả năng tạo độ dẻo thơm của bột năng còn được ứng dụng nhiều trong việc làm một số loại bánh khác.

Bột tàn mì (wheat starch)

Bột tàn mì là loại bột mì được loại bỏ đi hợp chất gluten, có vẻ ngoài trắng tinh, không mùi và rất mịn. Bột tàn mì khá dai và có màu trắng đặc trưng nên được dùng để làm bánh phở, bún, bánh cao hay há cảo. Một công dụng đặc biệt khác của bột tàn mì là để giúp nhân đậu xanh giữ được kết cấu đứng khi sên nhân làm bánh nướng.

Bột nếp rang (bột bánh dẻo)

Ảnh: Sưu tầm

Khác với một số loại starch khác, bột bánh dẻo thường có màu trắng ngà, khá dính và có mùi thơm của nếp. Đây là loại nguyên liệu quan trọng trong việc làm bánh, bởi chúng có mặt trong công thức của nhiều loại bánh khác nhau. Các tín đồ đam mê việc làm bánh có thể sử dụng bột bánh dẻo để làm ra bánh Mochi, bánh dẻo, bánh in, bánh cam,…

4. Starch mua ở đâu

Starch là nguyên liệu tương đối phổ biến, có thể mua ở các cửa hàng cung cấp nguyên liệu làm bánh hoặc pha chế. Chợ, siêu thị tiện lợi, đặt hàng qua mạng là những phương thức khác để bạn dễ dàng có trong tay loại bột hữu hiệu này.

5. Những lưu ý khi sử dụng Starch

Starch gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại lại có công dụng riêng biệt. Vì vậy mà khi mua starch, hãy nhớ xem kỹ bao bì, thành phần bên trong để tránh nhầm lẫn các loại starch. Đặc biệt, hãy chú ý phân biệt kỹ các loại starch khá giống nhau như bột tàn mì, bột nếp rang hoặc tinh bột khoai tây.

Đăng bởi: Hằng Lâm

Từ khoá: Starch là gì? Công dụng, thành phần và cách sử dụng Starch

Hướng Dẫn Tải, Sử Dụng Phần Mềm Giả Lập Android Bluestacks

1. Những điểm nhấn trên phần mềm giả lập Android BlueStacks

BlueStacks được trang bị rất nhiều tính năng hấp dẫn, điển hình như:

Sử dụng phiên bản Android 7.1.2, hỗ trợ hầu hết các tựa game/ứng dụng phổ biếnhiện nay (PUBG Mobile, Liên Quân Mobile, Zalo,…).

Android 7.1.2 còn được nâng cấp về đồ họa, giúp tăng tốc xử lý game.

Chơi nhiều trò chơi từ nhiều Tài khoản Google Play cùng một lúc.

Hỗ trợ giả lập Android trên cả Windows và MacOS (BlueStacks hiện đang hợp tác với 100 hãng game mobile, Intel, AMD, Qualcomm, Samsung và các hãng công nghệ hàng đầu khác đã công nhận BlueStacks là nền tảng chơi game Android tuyệt nhất trên máy tính).

Chạy cùng lúc nhiều game, nhiều tài khoản game (cho những bạn thích cày game).

Theo BlueStacks công bố, phần mềm giả lập Android BlueStacks đang được hơn 300 triệu người trên toàn thế giới tin tưởng và sử dụng.

2. Cấu hình tối thiểu và cấu hình đề nghị khi cài đặt BlueStacks

Cấu hình tối thiểu

Hệ điều hành: Windows 7, 8, 8.1 và Windows 10.

CPU: Intel hoặc AMD.

RAM: Máy tính của bạn phải có ít nhất  2GB RAM.

HDD: Trống ít nhất 5GB.

Cập nhật driver đồ họa lên phiên bản mới nhất.

Cấu hình đề nghị

Hệ điều hành: Windows 10.

CPU: Bộ vi xử lý đa nhân Intel hoặc AMD, được trang bị tính năng ảo.

RAM: 8GB hoặc cao hơn.

HDD: SSD (hoặc ổ cứng Fusion của Apple hoặc ổ cứng lai Hybrid).

Cập nhật driver đồ họa lên phiên bản mới nhất.

Các phiên bản Windows có thể chạy BlueStack, MacOS

Đối với Windows: BlueStacks có thể chạy trên Windows 7, Windows 8/8.1 và Windows 10.

Đối với MacOs: BlueStacks chạy trên tất cả phiên bản của MacOs.

3.Cách tải phần mềm giả lập Android BlueStacks

Một số bạn có máy tính cấu hình yếu thì hãy thử qua phiên bản rút gọn BlueStacks Lite  hoặc BlueStacks Portable (chạy không cần cài đặt).

4. Cách cài đặt phần mềm giả lập Android BlueStacks

Quá trình cài đặt đang diễn ra, nhanh hay chậm tùy thuộc vào cấu hình máy và tốc độ mạng.

Lưu ý: Khi tải và cài đặt BlueStacks cho Mac, hãy nhớ bật “cho phép” để xác nhận trước khi cài đặt.

Virtualization là lỗi khá phổ biến trong quá trình cài đặt BlueStacks, nếu gặp phải bạn có thể tự khắc phục thông qua hướng dẫn sau:

Làm thế nào để bật Virtualization (VT).

Bên cạnh đó, lỗi Bluestacks could not start the Engine cũng xảy ra khá phổ biến, và sau đây là cách khắc phục đơn giản nhất:

Cách khắc phục:

Khởi động lại máy tính.

Kiểm tra xem Chức năng Ảo Hóa đã được bật chưa. 

Đảm bảo rằng PC của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống như được mô tả ở phần 2 (cấu hình).

Giải phóng bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) PC của bạn.

Tăng RAM bộ nhớ được phân bổ cho BlueStacks.

Kiểm tra và nâng cấp trình điều khiển đồ họa máy tính của bạn lên phiên bản mới nhất.

Tạm thời tắt phần mềm chống vi-rút máy tính của bạn.

5. Cách sử dụng phần mềm giả lập Android BlueStacks

Sau khi đăng nhập thành công, bạn có thể tải và chơi các trò chơi hot nhất hiện nay.

Ví dụ như Free Fire, Liên Quân Mobile, PUBG Mobile.

Khi sử dụng BlueStacks, bạn cần chú ý đến một vài tính năng cơ bản cần thiết sau:

Tùy chỉnh Tiếng Việt bằng cách chọn vào Cài đặt (biểu tượng bánh răng cưa bên góc phải màn hình)

Mở nhiều cửa sổ trò chơi cùng 1 lúc.

Trong quá trình sử dụng BlueStacks, đôi khi bạn sẽ gặp một vài lỗi phổ biến như sau:

Lỗi BlueStacks chạy chậm giật lag

C

ập nhật driver đồ họa lên bản mới nhất.

Đóng các ứng dụng khác nếu bạn đang chạy nhiều ứng dụng cùng lúc hoặc do cấu hình máy của bạn yếu.

Lỗi loading BlueStacks

Cách khắc phục:

Khởi động lại hệ thống.

Chắc chắn rằng cấu hình máy tính của bạn đáp ứng được các yêu cầu về hệ thống.

Advertisement

Tối ưu hoá Ram máy tính.

Tắt các chương trình diệt Virus trên máy tính, đặt biệt là Avast.

Thông tin thêm về ROOT Bluestacks 4, có nên sử dụng hay không?

Root Bluestacks 4 là một phiên bản đã được can thiệp, chỉnh sửa, điều đó giúp người dùng có thể truy cập vào các mục bị cấm. Đặc biệt là có thể cài đặt các phần mềm gian lận để hack game. Đây là một hành vi vi phạm các chính sách của Bluestacks và không được khuyến nghị sử dụng.

Ngoài ra, việc ROOT Bluestacks còn có thể dẫn đến nhiều hệ lụy nguy hiểm hơn như mất thông tin cá nhân, đặt biệt là các thông tin về tài khoản mạng xã hội (Facebook, Zalo), tài khoản ngân hàng.

Cảm nhận cá nhân: Sau khi tải và sử dụng trình giả lập, chơi các tựa game như Free Fire, Snake Candy, Liên Quân. Cá nhân mình cảm thấy BlueStack chạy mượt, êm, không giật lag và đặc biệt đem đến nhiều trải nghiệm thú vị.

Hướng Dẫn Sử Dụng Cpu

Advertisement

Hướng dẫn sử dụng CPU-Z để kiểm tra chi tiết cấu hình máy tính

Trong bài viết này, chúng ta sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng CPU-Z để kiểm tra cấu hình máy tính của bạn. Sử dụng CPU-Z, bạn sẽ có thể biết được thông số quan trọng như tên bộ vi xử lý, nhà sản xuất, kiến trúc, tần số, thông số bộ nhớ RAM, các thông số về bo mạch chủ và nhiều hơn nữa.

Dù bạn là một người dùng thông thường hay một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, việc biết chi tiết về cấu hình máy tính của bạn là điều quan trọng. Do đó, hãy tiếp tục đọc bài viết này để tìm hiểu cách sử dụng CPU-Z để kiểm tra chi tiết cấu hình máy tính và tận dụng tối đa khả năng của mình.

Kiểm tra cấu hình máy tính khi mua máy tính cũ, hoặc máy tính các bạn đang sử dụng, ngoài cách sử dụng các cách xem trực tiếp trên Windows thì các bạn có thể sử dụng phần mềm CPU – Z để xem đầy đủ và chi tiết thông tin cấu hình của máy tính.

CPU – Z là phần mềm miễn phí, dung lượng bộ nhớ ít, cùng với các tính năng kiểm tra các thông số CPU, bộ nhớ Caches, Mainboard, Memory, SPU, Graphics. Phần mềm giúp các bạn kiểm tra chi tiết về cấu hình máy tính.

Mục Lục Bài Viết

Bước 1: Các bạn cần tải chương trình CPU – Z.

Bước 2: Mở file sau khi đã tải xong để bắt đầu cài đặt chương trình vào hệ thống. Nhấn Next.

Bước 3: Các bạn chọn I accept the agreement và nhấn Next.

Bước 4: Chọn địa chỉ lưu chương trình, mặc định là ổ C:Program Files để thay đổi các bạn chọn Browse để thay đổi. Sau đó nhấn Next.

Bước 5: Có thể để mặc định, chọn Next.

Bước 6: Tiếp tục chọn Next.

Bước 7: Chọn Install để cài đặt.

Nhấn Finish để kết thúc cài đặt.

Chạy chương trình CPU – Z chương trình sẽ tự động kiểm tra và hiển thị cấu hình máy tính lên giao diện.

– Kiểm tra và hiển thị thông tin CPU: tên các bộ vi xử lý, tên mã nguồn, thông tin kỹ thuật, tốc độ Core…

– Kiểm tra và hiển thị thông tin bộ nhớ Caches:

Advertisement

– Thông tin bộ nhớ Memory: các thông tin kiểu RAM, dung lượng và các thông số thời gian…

– Thông tin SPD: kiểm tra và hiển thị các thông tin kỹ thuật của bộ nhớ RAM trong từng khe cắm cụ thể.

– Thông tin bộ vi xử lý đồ họa Graphics: giúp bạn nắm rõ các thông tin về bộ vi xử lý đồ họa của máy tính.

– Thông tin về tác giả và chương trình trong tab About.

– Có thể lưu thông tin dưới dạng báo cáo với các định dạng văn bản khác nhau như .xml, .html trong mục Tools.

Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: 

10. Tải và cài đặt CPU-Z

Advertisement

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Litmatch

Litmatch là một ứng dụng mạng xã hội ẩn danh có thể dùng trên PC, hệ điều hành IOS & Android. Là nơi an toàn để bạn chia sẻ những suy nghĩ và cảm xúc chân thật của mình với những người bạn từ khắp nơi trên thế giới, chia sẻ những câu chuyện bí mật không dễ chia sẻ với người thân hay bạn bè. Litmatch là nơi bạn có thể kết bạn, gọi, xem video với người dùng ngẫu nhiên mà không lo lộ danh tính thật của mình.

Litmatch hoạt động như thế nào?

Litmatch hoạt động thông qua hệ thống kết hợp ngẫu nhiên trong danh sách người dùng, mọi người có thể kết nối với nhau bằng cách nhắn tin trực tiếp trên bảng tin danh sách người dùng, tường cá nhân… khá giống với cách hoạt động của các ứng dụng chat thông thường.

Hệ thống litmatch được chia thành 2 loại tài khoản chính là tài khoản thường (giới hạn tính năng) & tài khoản VIP (full tính năng). Với những tài khoản thường bạn sẽ bị giới hạn lượt “thả tim” với những hồ sơ khác và ít được nổi bật hơn so với những tài khoản VIP.

Chính vì thế nếu muốn kết nối với nhiều bạn bè hơn bạn nên suy nghĩ về việc nạp VIP để tận hưởng trọn bộ những tính năng tốt nhất mà ứng dụng mang lại.

Tại Litmacth bạn có thể tặng quà cho mọi người bằng cách nạp tiền vào tài khoản.

Những lỗi thường gặp trên Litmatch và cách khắc phục

Cách hủy đăng ký tài khoản VIP trên IOS

Giá gói cước Litmatch

Đầu tiên, mở ứng dụng cài đặt và nhấn vào tên của bạn.

(Lưu ý rằng bạn có thể không tự động thấy tab này. Trong trường hợp đó, hãy nhấn vào iTunes & Appstore)

Tiếp theo, nhấn vào ID Apple của bạn. Xem Apple ID sau đó đăng nhập và cuộn xuống nút “Đăng ký”.

Tiếp theo, nhấn vào Litmatch (đăng ký) mà bạn muốn xem lại.

(Lưu ý rằng nếu bạn không thấy nút “Hủy đăng ký” cho Litmatch thì chắc chắn nó đã bị hủy rồi. Nó sẽ không được gia hạn nữa).

Cách hủy đăng ký Litmatch VIP trên thiết bị Android của bạn

Đầu tiên, hãy mở Cửa hàng Google Play. Nếu bạn có nhiều tài khoản Google, hãy đảm bảo rằng bạn đã đăng nhập vào đúng tài khoản.

Nhấp vào menu, sau đó chuyển đến “Đăng ký”.

Chọn đăng ký Litmatch mà bạn muốn hủy và nhấn vào tùy chọn “Hủy đăng ký”.

Kết thúc theo chỉ dẫn.

Sau khi đăng ký Litmatch của bạn đã bị xóa khỏi Google Play, các đăng ký trong tương lai của bạn sẽ bị hủy và sẽ không được gia hạn nữa.

Cách hủy đăng ký Litmatch VIP trên Paypal.

Để hủy đăng ký Litmatch của bạn trên PayPal, hãy làm như sau:

Nhấp vào tab cài đặt bên cạnh tùy chọn đăng xuất.

Nhấn “Thanh toán” từ menu được cung cấp cho bạn và nhấp vào “Quản lý Thanh toán Tự động” trong trang tổng quan Thanh toán Tự động.

Bạn sẽ được hiển thị một loạt thỏa thuận của người bán mà bạn đã giao dịch trước đó. Nhấp vào “Litmatch” để hủy bỏ.

Bạn sẽ được hiển thị một trang xác nhận. Nhấp vào tab “Hủy Thanh toán Tự động” để xác nhận rằng bạn muốn ngừng thanh toán cho Litmatch.

Sau đó nhấp vào “Hoàn tất” trên trang xác minh để hoàn tất việc hủy đăng ký.

Cách xóa tài khoản Litmatch

Liên hệ trực tiếp với Litmatch qua hệ thống hỗ trợ trực tiếp trên app.

Lưu ý khi đăng ký gói VIP trên litmatch

Sau khi bạn đăng ký một gói và bạn không hủy theo cách thủ công như đã đăng ký, gói đó sẽ tự động gia hạn vì bạn đã cho phép.

Khi bạn đăng ký một thời gian dùng thử và sau đó bạn hủy, bạn có nguy cơ mất hoàn toàn nội dung dùng thử đó.

Bạn phải nhớ hủy đăng ký theo cách thủ công 24 giờ trước khi thời gian dùng thử kết thúc.

Dextromethorphan – Hướng Dẫn, Dược Tính, Công Dụng

Dextromethorphan là một loại thuốc để giảm ho khan. Thuốc này có sẵn ở dạng viên nén, xi-rô và viên ngậm . 

Dextromethorphan là một thuốc giảm ho. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế phản ứng hoặc phản xạ ho trong não. Xin lưu ý rằng thuốc này không có hiệu quả đối với ho có đờm hoặc ho do viêm phế quản mãn tính , hen suyễn, khí phế thũng hoặc hút thuốc.

Thương hiệu của dextromethorphan : Actifed Plus Cough Supressant , Alpara , Antiza, Brochifar Plus, Decolsin, Konidin, Lacoldin, Mixagrip Flu & Cough , OB Combi Cough Cold, Panadol Cold & Flu, Sanaflu Plus Cough, Ultraflu Extra, Vicks Formula 44, Woods Peppermint Chống ho

Nhóm Thuốc miễn phí

Loại Thuốc ho khan hoặc thuốc chống ho

Phúc lợi Giảm ho khan

Tiêu thụ bởi Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi

Dextromethorphan cho phụ nữ có thai và cho con bú Loại C : Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng phụ đối với thai nhi, nhưng không có nghiên cứu đối chứng ở phụ nữ có thai.Thuốc chỉ nên được sử dụng nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Người ta không biết liệu dextromethorphan có được hấp thu vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú, không sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước.

Dạng thuốc Viên nén, xirô, viên ngậm.

Trước khi dùng thuốc này, bạn cần chú ý những điều sau:

Đừng dùng dextromethorphan nếu bạndị ứng vớithuốc này. Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ dị ứng nào bạn mắc phải.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề hô hấp nào, chẳng hạn như  hen suyễn , ho có đờm, nhiễm trùng đường hô hấp , khí phế thũng hoặc viêm phế quản mãn tính.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã hoặc đang bị bệnh gan.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng nhóm thuốc MAOI , chẳng hạn như phenelzine. Dextromethorphan  không nên được dùng với những loại thuốc này.

Không cho dextromethorphan cho trẻ em dưới 4 tuổi. Luôn hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc ho và thuốc cảm có chứa dextromethorphan.

Không lái xe hoặc làm các hoạt động cần tỉnh táo sau khi dùng dextromethorphan, vì thuốc này có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc sản phẩm thảo dược nào.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc có kế hoạch mang thai.

Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có phản ứng dị ứng hoặc dùng quá liều sau khi dùng dextromethorphan.

Mẫu siro p

Người lớn: 30 mg, 6–8 giờ một lần.

Trẻ em từ 6-12 tuổi : 15 mg, 6-8 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 60 mg mỗi ngày.

Trẻ em 4 – 6 tuổi: 7,5 mg, 6 – 8 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 20 mg mỗi ngày.

Hình dạng máy tính bảng

Người lớn: 60 mg, 12 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 120 mg mỗi ngày.

Trẻ em 6-12 tuổi: 30 mg , 12 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 60 mg mỗi ngày.

Trẻ em từ 4-6 tuổi: 15 mg , 12 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 20 mg mỗi ngày.

Viên ngậm họng ( viên ngậm ) _ _

Người lớn: 5–15 mg, cứ 2–4 giờ một lần. Liều không được nhiều hơn 120 mg mỗi ngày.

Trẻ em từ 6-12 tuổi : 5–10 mg, 2–6 giờ một lần . Liều không được nhiều hơn 60 mg mỗi ngày.

Làm theo lời khuyên của bác sĩ và đọc thông tin ghi trên bao bì thuốc trước khi dùng dextromethorphan. Không giảm hoặc tăng liều mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước.

Dextromethorphan có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, 4-12 giờ một lần. Cố gắng dùng dextromethorphan vào cùng một thời điểm mỗi ngày để điều trị tối đa.

Để dùng dextromethorphan , bạn nên sử dụng thìa hoặc cốc đo được cung cấp trong bao bì. Không sử dụng một muỗng canh thông thường, vì liều lượng có thể không được quy định.

Đối với những bệnh nhân quên dùng dextromethorphan, nên dùng ngay nếu khoảng cách với lịch tiêu thụ tiếp theo không quá gần. Khi nó gần được, bỏ qua và không tăng gấp đôi liều lượng.

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu các triệu chứng không giảm sau khi dùng dextromethorphan trong 7 ngày.

Bảo quản dextromethorphan ở nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Tăng nguy cơ  hội chứng serotonin nếu được sử dụng với các chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) hoặc chất ức chế monoamine oxidase ( MAOI ).

Tăng nguy cơ ngộ độc thuốc khi sử dụng với paroxetine, quinidine , terbinafine hoặc fluoxetine

Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh, chẳng hạn như chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung khi sử dụng với thuốc kháng histamine hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (CNS)

Có một số tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi dùng dextromethorphan, đó là:

Chóng mặt

Lung lay

Buồn nôn hoặc  nôn mửa

Buồn ngủ

Đau bụng

Bồn chồn, lo lắng hoặc mệt mỏi bất thường

ảo giác

Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu những tác dụng phụ này không biến mất hoặc trở nên tồi tệ hơn.

Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng thuốc có thể được đặc trưng bởi các triệu chứng như phát ban sưng tấy, khó thở hoặc sưng môi hoặc mí mắt sau khi dùng dextromethorphan.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Tiffy: Thành Phần, Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!