Bạn đang xem bài viết Thuốc Amoksiklav (Amoxicillin, Acid Clavulanic) Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: amoxicillin, acid clavulanic
Thuốc có hoạt chất tương tự: Augmentin, Klamentin, AMK, Midantin, Vigentin, Welloxi,…
Amoksiklav là một loại thuốc kháng sinh và hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Thuốc chứa phối hợp 2 thuốc bao gồm amoxicillin và axit clavulanic.
Thuốc được sử dụng ở người lớn và trẻ em để điều trị nhiễm trùng sau đây:
Nhiễm trùng tai giữa và xoang.
Ngoài ra, thuốc Amoksiklav được dùng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp.
Không những thế, thuốc được dùng điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.
Điều trị các tình trạng nhiễm trùng da và mô mềm bao gồm nhiễm trùng răng.
Hoặc điều trị nhiễm trùng xương và khớp.
Bị dị ứng với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Đã từng bị dị ứng nặng (quá mẫn cảm) phản ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào khác. Các triệu chứng có thể có như phát ban da hoặc sưng mặt hoặc cổ.
Từng có vấn đề về gan hoặc vàng da khi dùng kháng sinh.
Thuốc Amoksiklav 625 mg có giá 105.000 vnđ/hộp 10 viên.
Thuốc Amoksiklav 2X 1000 mg có giá 145.000 vnđ/hộp 10 viên.
Giá thuốc có thể khác nhau ở các nhà thuốc/tiệm thuốc.
Luôn luôn dùng thuốc này chính xác như bác sĩ đã chỉ định.
Người lớn và trẻ em nặng từ 40 kg trở lên liều khuyến cáo là 1 viên (500/ 125 mg) x 3 lần/ ngày
Trẻ em nặng < 40 kg, trẻ em từ 6 tuổi trở xuống tốt nhất nên được điều trị bằng amoxicillin / acid clavulanic hỗn dịch uống hoặc gói.
Bệnh nhân có vấn đề về thận và gan:
Nếu có vấn đề về thận, có thể thay đổi liều.
Ngoài ra, có thể thực hiện thường xuyên hơn xét nghiệm máu để kiểm tra gan hoạt động như thế nào đối với bệnh nhân có vấn đề về gan.
Nuốt cả viên thuốc với một ly nước khi bắt đầu bữa ăn.
Thuốc có thể được chia theo đường phân chia trên mặt thuốc để giúp việc dùng thuốc dễ dàng hơn.
Dung thuốc với số liều đều trong ngày, ít nhất mỗi liều cách nhau 4 giờ. Không dùng 2 liều trong 1 giờ.
Không dùng thuốc trong hơn 2 tuần. nếu vẫn cảm thấy không khỏe nên quay lại gặp bác sĩ.
Nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu:
Bị sốt.
Đang được điều trị các vấn đề về gan hoặc thận.
Không truyền nước thường xuyên.
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể điều tra loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn. Tùy thuộc vào kết quả, bác sĩ sẽ chỉ định thuốc với liều khác nhau hoặc thậm chí là dùng thuốc khác.
Thuốc có thể làm cho một số tình trạng hiện có tồi tệ hơn, hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm ruột già.
Xét nghiệm máu và nước tiểu. Nếu đang làm xét nghiệm máu (chẳng hạn như xét nghiệm tình trạng hồng cầu hoặc xét nghiệm chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (đối với glucose). Nói với bác sĩ vì thuốc có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, nghi ngờ đang có thai hoặc có kế hoạch mang thai, cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn rõ ràng trước khi quyết định điều trị.
Tiêu chảy (ở người lớn) là tình trạng xuất hiện rất phổ biến khi dùng thuốc.
Tưa miệng (candida – nhiễm trùng nấm men âm đạo, ở miệng hoặc tại các nếp gấp da).
Cảm thấy ốm (buồn nôn), đặc biệt là khi dùng liều cao. Nếu bị ảnh hưởng hãy dùng thuốc trước khi ăn.
Nôn.
Ngoài ra, tiêu chảy còn xuất hiện ở trẻ em.
Bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như nổi mẩn da, ngứa, khó tiêu
Đang dùng allopurinol (điều trị bệnh gút): tăng nguy cơ dị ứng.
Dùng probenecid (dùng cho bệnh gút), bác sĩ có thể quyết định điều chỉnh liều Amoksiklav.
Thuốc giúp ngăn chặn cục máu đông (warfarin).
Methotrexate (điều trị ung thư hoặc bệnh thấp khớp).
Mycophenolate mofetil (thuốc dùng để ngăn chặn sự thải ghép của các cơ quan mới).
Nói chuyện với bác sĩ ngay khi bắt đầu có dấu hiệu.
Lưu ý, nên mang hộp thuốc theo để bác sĩ dễ dàng xử trí hơn.
Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
Không nên dùng liều tiếp theo quá sớm, đợi khoảng 4 giờ trước khi dùng liều tiếp theo.
Đừng gấp đôi liều để bù cho một liều quên.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát.
Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được nêu trên nhãn.
Lưu trữ thuốc trong gói ban đầu để tránh ánh sáng và độ ẩm.
Amoksiklav là thuốc kháng sinh chứa phối hợp amoxicillin và acid clavulanic. Thuốc được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như hô hấp, tiết niệu,..Nhưng tác động không mong muốn nhất mà phần lớn bất kì bệnh nhân nào cũng có thể thường trải qua chính là triệu chứng tiêu chảy, dị ứng. Do đó, nếu tình trạng này trở nên tệ đi thì phải gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến trạm ý tế gần nhất để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
Video chia sẻ chi tiết về kháng sinh Amoxicillin:
Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân
Thuốc Eugica Xanh Dùng Để Làm Gì? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Người đăng:
Lường Toán
1. Tổng quan thông tin về thuốc ho Eugica xanh? Eugica xanh là thuốc gì?Thuốc Eugica màu xanh trị triệu chứng ho nhẹ
Thuốc Eugica xanh là sản phẩm được bán tại các hiệu thuốc trên khắp cả nước. Với thiết kế màu xanh tự nhiên tươi mát, đây là sản phẩm được khá nhiều người lựa chọn giúp bệnh nhân giảm các triệu chứng ho. Hơn hết, cả hai loại thuốc này đều rất dễ sử dụng và an toàn.
1.1. Thành phần của thuốc EugicaEugica xanh được chiết xuất từ 4 loại thảo dược thiên nhiên như khuynh diệp, gừng, tần và bạc hà.
Với 100% thành phần có nguồn gốc từ thiên nhiên, thuốc Eugica không chỉ an toàn mà còn có tác dụng làm ấm và thông cổ. Đây chính là lý do giúp cho cổ họng sát khuẩn, long đờm, giải cảm, giảm tình trạng đau rát cổ họng, khản tiếng và đồng thời giảm ho.
Thuốc ho Eugica được bào chế dưới dạng viên nén hoặc viên ngậm, và có nhiều loại như: Eugica đỏ, Eugica xanh, Eugica Fort. Trong đó thuốc Eugica xanh giúp làm giảm các triệu chứng ho nhẹ, còn Eugica đỏ điều trị bệnh ho nặng. Khi đi mua thuốc về uống, người bệnh cần tham khảo cách uống và liều dùng được in trên bao bì của thuốc.
1.2. Những trường hợp được dùng Eugica:
Được dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng cảm cúm, sổ mũi, ho, đau rát họng.
Bệnh nhân sát trùng đường hô hấp
Làm dịu ho, loãng dịch viêm.
1.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi
Một số trường hợp bệnh nhân bị ho suyễn, ho lao, suy hô hấp
Eugica xanh liều dùng và cách dùng như thế nào?
Eugica xanh có liều dùng như thế nào?
2. Thuốc Eugica xanh có tác dụng gì ?Thuốc Eugica màu xanh có tác dụng điều trị các triệu chứng ho nhẹ như: đau họng, sổ mũi, cảm cúm, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp, loãng niêm dịch…
Để thuốc phát huy được hết các tác dụng thì người bệnh cần phải uống theo đúng liều lượng và cách dùng như trên bao bì của thuốc.
Một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn mác nhưng bác sĩ vẫn có thể chỉ định cho bạn sử dụng. Mọi lời khuyên không thay thế được chỉ định của các bác sĩ.
3. Liều dùng thuốc Eugica và cách dùng 3.1. Liều lượng thuốc EugicaVới người lớn:
Thuốc có tác dụng trị ngạt mũi và làm giảm đau rát cổ họng
Liều dùng: nên uống 2 viên x 3 lần/ngày
Với trẻ em trên 6 tuổi:
Liều dùng: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
Với trẻ em dưới 6 tuổi:
Liều dùng chưa được nghiên cứu với trẻ em dưới 6 tuổi. Do vậy trước khi có ý định sử dụng, người bệnh cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa.
3.2. Cách dùng thuốc Eugica xanh:Uống Eugica cần tuân thủ liều dùng và cách dùng
Nên sử dụng theo thông tin được in trên nhãn thuốc. Mọi thông tin không thay thế được chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa.
Liều lượng và cách dùng thuốc Eugica không được tự ý thay đổi khi chưa có chỉ định của các bác sĩ.
Khi uống có thể sử dụng kèm hoặc không kèm với thức ăn giảm thiểu tỉ lệ kích ứng với dạ dày. Và nên uống thêm một ly nước đầy.
Lưu ý:
Trong quá trình sử dụng gặp bất kỳ tác dụng phụ nào thì nên thông báo với các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn ngay.
Nên gọi cho bác sĩ ngay trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều nặng.
Nếu quên một liều thuốc thì hãy uống bù sớm nhất có thể, trường hợp liều bỏ quên quá lâu và gần sát giờ uống liều kế tiếp thì hãy bỏ qua, không được gấp đôi liều.
4. Một số tác dụng phụ của thuốc Eugica màu xanh:Khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào nếu có những triệu chứng bất thường đều phải báo cáo với các bác sĩ chuyên khoa để được xử lý kịp thời. Đối với những bệnh nhân khi sử dụng thuốc Eugica thì có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Một số phản ứng dị ứng như: phát ban, ngứa, sưng mặt, mũi, môi, lưỡi, khó thở, đau ngực…
Bệnh nhân bị mệt mỏi, đau chân, lưng…
Bệnh nhân có thể bị sốt hoặc gây buồn ngủ.
Người bệnh mắc vô niệu, tiểu ít, hoặc nước tiểu đậm màu, màu vàng, tiêu chảy phân đen…
5. Thận trọng khi dùng thuốc Eugica xanh:
Cần thông báo với bác sĩ rằng bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bạn đang dùng loại thuốc khác ( bao gồm thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, thảo dược và các vitamin khác…) để các bác sĩ điều chỉnh lại cách dùng và liều dùng của thuốc. Bởi thuốc Eugica có khả năng làm thay đổi một số hoạt động của thuốc cũng như làm gia tăng mức ảnh hưởng của tác dụng phụ.
Với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú , cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ bởi hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào cho thấy được các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai.
Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi
Hỏi ý kiến bác sĩ về một số loại thực phẩm, nước uống tương tác với thuốc
Không tự ý ngưng sử dụng hoặc tăng liều khi chưa có chỉ định của các bác sĩ.
Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, do vậy hãy báo cho các bác sĩ nếu như bạn đang gặp phải những bệnh khác.
Cần bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh nơi ẩm thấp hoặc ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh hoặc phòng tắm
Bỏ thuốc vào thùng rác khi không có ý định sử dụng hoặc thuốc hết hạn, không vứt thuốc vào đường nước, bồn cầu…ảnh hưởng đến môi trường nước.
Cây Tầm Gửi Có Mấy Loại? Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tìm hiểu về cây tầm gửi Cây tầm gửi là cây gì?
Cây tầm gửi hay còn gọi là chùm gửi, có tên khoa học là Loranthaceae, tên theo tiếng Anh là Mistletoe và theo tiếng Hy Lạp là Phoradendron. Đây là loại cây thân leo, sống ký sinh trên loại cây khác.
Chúng thường leo hay bò lên các loại cây thân gỗ, rễ của chúng sẽ bám chặt và hút các chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống. Do là cây ký sinh nên sẽ có nhiều loại tầm gửi khác nhau với những đặc tính và tác dụng khác nhau tùy thuộc vào các loại cây chủ khác nhau.
Đặc điểm cây tầm gửiTầm gửi là cây sống ký sinh, hút chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống. Tầm gửi có rễ thuộc loại rễ giác mút, có khả năng bám chặt vào cây chủ. Cành cây tầm gửi giòn, trơn, nhiều đốt. Lá cây mọc thành cụm hoặc mọc đối xứng, lá trơn bóng và có hình mác hoặc hình bầu dục.
Hoa tầm gửi mọc thành từng cụm ở kẽ lá, theo dạng chùm, tán, hoa thường nở vào khoảng tháng 8-9, hoa tầm gửi có thể là đơn tính hoặc lưỡng tính và ra quả vào khoảng tháng 9-10. Hạt cây tầm gửi có chất lỏng sền sệt bên ngoài, đây cũng chính là đặc điểm tự nhiên giúp cây bám vào cây chủ.
Cây tầm gửi phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam. Tại nước ta, cây tầm gửi chủ yếu mọc trong rừng ở các tỉnh trung du miền núi, ở đồng bằng cũng có nhưng số lượng không quá nhiều. Ngoài ra, với dược tính quý của mình, cây tầm gửi còn được nhiều trung tâm, cơ sở dược liệu nuôi trồng.
Bộ phận sử dụng làm dược liệuHầu hết các bộ phận của cây đều có thể sử dụng để làm thuốc. Theo kinh nghiệm từ xưa của ông cha ta, khi chọn tầm gửi thì nên chọn những cây có lá to, dày, xanh để làm thuốc, những cây có lá nhỏ, ngả vàng và mỏng thường dược tính sẽ kém hơn nên tác dụng phát huy cũng kém hơn.
Vì là cây sống ký sinh trên cây chủ, sử dụng chất dinh dưỡng từ cây chủ để sống và phát triển nên tầm gửi không bị rụng lá vào mùa đông, do đó chúng ta có thể thu hái chúng quanh năm. Tuy nhiên, theo dân gian thì thời điểm cây phát triển mạnh nhất, đảm bảo được dược tính là vào mùa hè, đây là thời điểm thích hợp nhất để thu hoạch tầm gửi.
Công dụng của cây tầm gửiTác dụng trong Đông y
Tầm gửi là loại dược liệu có vị hơi ngọt, đắng, tính bình và có mùi thơm, cây rất tốt cho thận và gan. Sử dụng tầm gửi giúp bồi bổ sức khỏe, bổ thận, thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm và tốt cho gân, xương. Hơn nữa, tầm gửi còn hỗ trợ trị các bệnh như đau nhức xương khớp, viêm cầu thận, huyết áp cao, sỏi thận,…
Tác dụng trong y học hiện đại
Cây tầm gửi chứa một số chất rất tốt cho sức khỏe, tác dụng cụ thể như sau:
Trong tầm gửi có chứa Catechin, hoạt chất này giúp ngăn chặn sự hình thành của sỏi canxi, điều trị tình trạng sỏi ở đường tiết niệu.
Một số thành phần như trans-phytol, alpha-tocopherol, afzeline,… giúp chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch và giảm nguy cơ đột quỵ.
Cây tầm gửi còn có tác dụng chống viêm, hiệu quả tương tự như thuốc aspirin.
Polysaccharide trong tầm gửi giúp điều hòa miễn dịch và có tác dụng chống oxy hóa.
Theo Vinmec International Hospital, chúng ta không nên sử dụng các loại tầm gửi ký sinh trên cây lim, trúc đào, thông thiên… vì những cây chủ này có độc tính, sẽ gây ảnh hưởng sức khỏe người dùng.
Một số bài thuốc cây tầm gửi giúp điều trị bệnhBài thuốc từ tầm gửi cây dâu
Bài thuốc hạ huyết áp:
Nguyên liệu: 32gr tầm gửi cây dâu, 2gr thảo quyết minh, 20gr hà thủ ô, 16gr ngưu tất, 20gr bạch linh, 12gr đỗ trọng, 16gr ích mẫu, 12gr thiên ma, 12gr chi tử, 12gr hoàng cầm.
Bài thuốc điều trị đau nhức đầu gối:
Nguyên liệu: Tang ký sinh khô và rượu trắng 40 độ
Cách thực hiện: Bạn sao vàng dược liệu rồi đem ngâm với rượu trắng, sau 1 tháng là bạn có thể sử dụng. Bạn dùng rượu tầm gửi xoa bóp đầu gối và những vị trí bị đau nhức. Nếu kiên trị sử dụng bạn sẽ thấy tình trạng đau đầu gối được cải thiện rất nhiều.
Bài thuốc uống tầm gửi cây gạo
Bài thuốc tăng cường giải độc và mát gan:
Nguyên liệu: 20gr – 30gr tầm gửi khô
Cách thực hiện: Bạn đun tầm gửi với khoảng 400ml nước với lửa nhỏ trong khoảng 15-20 phút thì tắt bếp. Bạn nên dùng thuốc trong lúc còn nóng để dược tính phát huy tác dụng tối ưu.
Bài thuốc điều trị bệnh lý sỏi bàng quang, sỏi thận:
Nguyên liệu: 15gr tầm gửi gạo, 10gr kim tiền thảo, 10gr mã đề, 10gr rễ cỏ tranh, 10gr thổ phục linh
Cách thực hiện: Bạn đun các dược liệu cùng khoảng 1.5-2 lít nước với lửa nhỏ trong khoảng 20 phút rồi tắt bếp. Bạn nên sử dụng bài thuốc này hằng ngày để đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, từ đó lượng canxi hình thích sỏi cũng được đào thải và kích thước sỏi sẽ giảm đáng kể.
Bài thuốc từ tầm gửi cây khế
Hỗ trợ điều trị bong gân:
Nguyên liệu: Lá tầm gửi cây khế và nước vo gạo.
Lưu ý khi dùng cây tầm gửi chữa bệnhDù là dược liệu có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên khi sử dụng bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề để tầm gửi phát huy được hiệu quả tốt nhất:
Không nên dùng quá nhiều hay quá ít tầm gửi, nên dùng lượng thích hợp để phát huy hiệu quả tối ưu.
Không nên sử dụng song song bài thuốc từ tầm gửi với thuốc Tây mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Không dùng dụng cụ bằng kim loại để sắc thuốc vì có thể ảnh hưởng đến dược tính của tầm gửi. Bạn nên sử dụng nồi đất hoặc ấm sứ để sắc thuốc.
Advertisement
Phải hỏi ý kiến của những người có chuyên môn trước khi áp dụng các bài thuốc từ cây tầm gửi.
Phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ nhỏ chỉ được phép sử dụng tầm gửi khi có sự cho phép và chỉ định của bác sĩ.
Cần kết hợp chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học và tránh sử dụng các chất kích thích để quá trình điều trị phát huy hiệu quả tối ưu.
Cây tầm gửi giá bao nhiêu? Mua ở đâu?Bạn có thể dễ dàng tìm mua tầm gửi khô ở các nhà thuốc đông y, các cơ sở y học cổ truyền hoặc đặt mua chúng trên các website, sàn thương mại điện tử. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thì bạn nên tìm mua ở những nơi uy tín, có giấy phép kinh doanh, dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Tùy loại cây chủ ký sinh mà tầm gửi sẽ có giá khác nhau, ví dụ như tầm gửi gạo có giá khoảng 200.000 đồng/kg, tầm gửi dâu có giá khoảng 160.000 đồng/kg.
Nguồn: Trung tâm dược liệu VietFarm
Thuốc Adrenoxyl: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Carbazochrom dihydrat.
Thành phần trong công thức mỗi viênHoạt chất:
Carbazochrom dihydrat: 10 mg (~carbazochrom khan 8.68 mg).
Tá dược vừa đủ:
Lactose.
Tinh bột ngô.
Calci alginat.
Natri benzoat.
Magnesi stearat.
Povidon K90.
Vai trò của Adrenoxyl
Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu.
Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng cách làm gia tăng sức bền thành mạch.
Hàm lượng chính là Thuốc Adrenoxyl 10 mg. Thuốc do công ty cổ phần dược phẩm Sanofi -Synthelobo Việt Nam sản xuất.
Thuốc Adrenoxyl được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
Thuốc Adrenoxyl 10 mg được bào chế dưới dạng viên uống.
Lưu ý nên uống thuốc trước các bữa ăn khoảng 1 giờ.
Liều dùngTùy vào đối tượng và mục đích điều trị thì liều lượng cũng được chỉ định cụ thể khác nhau.
Đối tượng là người lớn
Liều dùng: mỗi ngày nên uống từ 1 – 3 viên/ngày.
Nên uống trước các bữa ăn một giờ.
Với trẻ em từ 30 tháng – 15 tuổi.
Liều uống: dùng từ 1 – 2 viên/ngày.
Lưu ý nên uống trước các bữa ăn.
Trường hợp đối tượng là nhũ nhi thì nên dùng liều từ ½ – 1 viên/ngày.
Phòng ngừa trong phẫu thuật: uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.
Phát ban da.
Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Adrenoxyl
Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả
Lưu ý nên để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Ngoài ra, nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hãy gọi bác sĩ để được tư vấn và xử trí cẩn thận
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Adrenoxyl hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, không dùng thuốc trên phụ nữ có thai.
Hiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc Adrenoxyl quá liều.
Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều và xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì cần phải đưa đến bệnh viện ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Adrenoxyl ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Nụ Hoa Tam Thất Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tam thất là cây thân thảo, thường sống ở vùng núi cao và lạnh. Hoa tam thất (hay còn gọi là sâm tam thất, kim bất hoán, điền thất nhân sâm…) là một bộ phận nằm trên cây tam thất.
Nói về nụ hoa, nụ hoa tam thất có màu xanh nhạt, hình dáng nhỏ, đường kính khoảng 3 – 5 cm, thường được thu hoạch vào khoảng tháng 6 đến tháng 8 hằng năm. Theo đông y, nụ hoa tam thất có tính hàn, vị ngọt thanh và chứa hoạt chất rb1 rb2 nên có tính chất khá tương đồng với nhân sâm.
Hỗ trợ làm giảm chứng mất ngủTrong nụ hoa tam thất có chứa Saponin ginsenoid. Đây là thành phần có tác dụng an thần, giúp cải thiện tình trạng mất ngủ cho người mắc bệnh mất ngủ kinh niên, ngủ không sâu giấc. Sử dụng nụ hoa tam thất thường xuyên giúp giấc ngủ ngon hơn và đảm bảo sức khỏe.
Hỗ trợ cho người bị xơ vữa động mạch, huyết áp caoTrong nụ hoa tam thất 3 năm tuổi có chứa hoạt chất rutin, có công dụng tăng sức chịu đựng của mạch máu trong cơ thể, hỗ trợ phòng ngừa xơ vữa động mạch, hỗ trợ người có tiền sử huyết áp cao và người mắc bệnh tai biến mạch máu não.
Hỗ trợ cho người tiểu đường và mỡ máuThành phần hoạt chất GS4 có trong nụ hoa tam thất giúp hỗ trợ làm giảm quá trình hấp thu đường ở ruột, làm tăng men sử dụng đường ở mô cơ, giảm cholesterol và lipid có trong gan và máu, từ đó giúp hạ đường huyết, ổn định đường huyết, ngăn ngừa những biến chứng của bệnh tiểu đường và mỡ máu.
Hỗ trợ giải độc và bảo vệ ganKhoa học đã chứng minh, nụ hoa tam thất có tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hỗ trợ làm mát gan, hạ men gan rất tốt và đặc biệt phù hợp với người đang mắc các bệnh về gan. Sử dụng nụ hoa tam thất thường xuyên còn giúp bảo vệ tế bào gan khỏi các tác nhân gây hại và giúp giải nhiệt rất tốt vào những ngày hè nóng bức.
Advertisement
Hỗ trợ làm giảm những biến chứng nguy hiểm của bệnh tim mạch
Trong nụ hoa tam thất có chứa Noto ginsenosid có tác dụng hỗ trợ giãn mạch, giúp phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch, hỗ trợ giảm lượng homocysteine trong máu, từ đó giúp phòng tránh các bệnh về tim mạch.
Hỗ trợ giảm cânNụ hoa tam thất được nghiên cứu có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong máu và giúp cân bằng lượng mỡ trong cơ thể. Do vậy việc sử dụng nụ tam thất thường xuyên sẽ làm tăng quá trình trao đổi chất của cơ thể, giúp thanh lọc cơ thể, từ đó giúp quá trình giảm cân được tốt hơn.
Nguyên liệu
3-5g nụ hoa tam thất
600 ml nước sôi
Cách thực hiện
Bước 1 Cho 3 – 5g nụ hoa tam thất (khoảng 15 – 20 nụ) vào ấm.
Bước 2 Rót vào ấm khoảng 100ml nước sôi, lắc đều và đổ phần nước đầu đi.
Bước 3 Tiếp tục rót vào ấm 500ml nước sôi, ngâm trà trong khoảng 10 – 15 phút là có thể dùng được rồi.
Nụ hoa tam thất có rất nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai sử dụng nụ hoa tam thất cũng sẽ mang lại hiệu quả.
Một số trường hợp không khuyến cáo sử dụng nụ hoa tam thất là:
Người có tiền sử huyết áp thấp: Nụ hoa tam thất có tác dụng hạ đường huyết, do vậy chỉ phù hợp với những người có tiền sử huyết áp cao.
Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi: Hoạt chất có trong nụ hoa tam thất sẽ ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.
Người có tiền sử bị dị ứng với nụ tam thất: Người dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong nụ hoa, nếu sau khi sử dụng bị đau bụng và đi ngoài thì nên ngưng sử dụng.
Nguồn: Báo Sức khỏe & Đời sống
Thuốc Boganic: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Quan Trọng
Boganic là thuốc tiêu hóa được sản xuất bởi hãng dược phẩm Traphaco với tác dụng nhuận gan – lợi mật – thông tiểu – giải độc.
Cao đặc Actisô (Extractum Cynarae scolymi): 200 mg (tương đương 10 g lá Actisô).
Cao đặc Rau đắng đất (Extractum Glini oppositifolii): 150 mg (tương đương 1g phần trên mặt đất của Rau đắng đất).
Cao đặc Bìm bìm (Extractum Pharbitidis): 16 mg (tương đương 160 mg hạt Bìm bìm).
Actisô
Actisô (Cynara scolymus): Chứa các dược chất chính cynarin, các polyphenol, đường inulin, muối khoáng. Cynarin có tác dụng tăng mật, tăng lực, kích thích ăn ngon, trợ tim, lợi tiểu, chống độc. Các polyphenol có tác dụng giảm cholesterol huyết, bảo vệ gan. Inulin thích hợp cho người bệnh đái tháo đường.
Rau đắng đất
Rau đắng đất (Glinus oppositifolius): Chứa spergulagenin A – một sapogenin triterpenoid bão hòa, trihydroxy cetone; có tác dụng lợi tiêu hóa, kháng sinh, lợi tiểu và nhuận gan.
Bìm bìmBìm bìm (Pharbitis nil): Chứa glucosid là pharbitin, có tác dụng nhuận tràng, thông tiểu, sát trùng
Thuốc giải độc gan Boganic viên bao phim – bao đường: Hộp 5 vỉ x 20 viên, giá 73.000 VNĐ. Thuốc giải độc gan Boganic Forte viên nang mềm: Hộp 5 vỉ x 10 viên, giá 103.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà phân phối.
Thuốc Boganic được chỉ định trong các trường hợp sau:
Suy giảm chức năng gan, đặc biệt do dùng nhiều bia rượu.
Phòng và hỗ trợ viêm gan do thuốc, hóa chất.
Viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón.
Dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, nổi mề đay do bệnh gan gây ra.
Vữa xơ động mạch, mỡ trong máu cao.
Thuốc bổ gan Boganic uống trước hay sau bữa ăn. Uống với liều lượng bao nhiêu? Theo đó, tuỳ theo đối tượng, khi sử dụng loại thuốc này cần lưu ý như sau:
Viên bao đường – bao phim
Người lớn: Mỗi lần 2 – 4 viên, ngày 3 lần. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Trẻ em: Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 lần. Tốt nhất nên uống sau khi ăn.
Viên nang mềm (chứa hàm lượng gấp đôi viên nén)
Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Trẻ em trên 8 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần. Tốt nhất nên uống sau khi ăn.
Mặc dù loại thuốc này đem lại nhiều tác dụng tốt, nhưng cần lưu ý đối tượng chống chỉ định như sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị viêm tắc mật.
Người đi tiêu phân lỏng hoặc tiêu chảy.
Chú ý: Đối với bệnh nhân tiểu đường có thể dùng viên nang mềm thay thế cho viên bao đường.
Trong thành phần thuốc Boganic có chứa một số thành phần như sau:
Dầu đậu nành: Vì vậy không nên sử dụng nếu bị dị ứng với lạc hoặc đậu nành.
Sorbitol: Do đó nên liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu mắc chứng không dung nạp đường.
Methylparaben và propylparaben: Có thể gây phản ứng dị ứng (có thể là dị ứng muộn).
Thuốc chưa có ghi nhận về sự tương tác với các thuốc khác. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng Boganic chung với các thuốc khác.
Thận trọng khi dùng Boganic cho phụ nữ có thai. Tốt nhất nên nhờ bác sĩ tư vấn trước khi quyết định dùng sản phẩm này.
Boganic dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Hiện chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Biên tập bởi: Dược sĩ Lương Triệu Vĩ
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Amoksiklav (Amoxicillin, Acid Clavulanic) Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!