Bạn đang xem bài viết Mẫu Danh Sách Người Lao Động Đề Nghị Hỗ Trợ Tiền Thuê Nhà Ban Hành Theo Quyết Định 08/2023/Qđ được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà bao gồm 2 mẫu dành riêng cho 2 đối tượng người lao động đang làm việc và người lao động quay lại thị trường làm việc. Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội. Vậy sau đây là 2 mẫu danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà, mời các bạn cùng theo dõi.
TÊN DOANH NGHIỆP…………..
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tham Khảo Thêm:
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2023 Quy định mới về đồng tác giả tại Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi
Tháng….năm 2023
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………….
2. Số đăng ký kinh doanh:………………………………………….
3. Địa chỉ:………………………………………………………………..
4. Điện thoại liên hệ:………… E-mail:…………………………..
5. Tài khoản: ……………………..số tài khoản tại Ngân hàng…..
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
Họ và tên
Số
CCCD/
CMND
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ 1
Hợp đồng lao động
Số sổ
BHXH
Số tiền hỗ trợ
Tài khoản ngân hàng
Ghi chú
Loại hợp đồng
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số tài khoản
Tên ngân hàng
1
2
Cộng
X
X
X
X
X
X
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
Họ và tên
Số
CCCD/
CMND
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ 1
Hợp đồng lao động
số thứ tự trong bảng lương
Số tiền hỗ trợ
Tài khoản ngân hàng
Ghi chú
Loại hợp đồng
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số tài khoản
Tên ngân hàng
1
2
Cộng
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
X
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………)
…,ngày…. tháng…. năm 2023
(Ký tên và đóng dấu)
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng….năm 2023
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:………………………………
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:……………………………………………
3. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
4. Điện thoại liên hệ: ……………………….E-mail:…………………………………..
5. Tài khoản………….: số tài khoản tại Ngân hàng………………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
Họ và tên
Số
CCCD/
CMND
Địa chỉ nhà trọ 1
Hợp đồng lao động
Số sổ
BHXH
số tiền hỗ trợ
Tài khoản ngân hàng
Ghi chú
Loại hợp đồng
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số tài khoản
Tên ngân hàng
1
2
Cộng
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Advertisement
TT
Họ và tên
Số
CCCD/
CMND
Địa chỉ nhà trọ 1
Hợp đồng lao động
số thứ tự trong bảng lương
Số tiền hỗ trợ
Tài khoản ngân hàng
Ghi chú
Loại hợp đồng
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số tài khoản
Tên ngân hàng
1
2
Cộng
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
Tham Khảo Thêm:
Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà ở
(số tiền hỗ trợ bằng chữ:……)
.…,ngày…. tháng…. năm 2023
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Quyết Định Ban Hành Chương Trình Hoạt Động Công Đoàn Mẫu Quyết Định Về Việc Ban Hành Quy Chế Hoạt Động Công Đoàn Năm 2023 – 2023
Số: …/QĐ-CĐGD .., ngày … tháng …năm 2023
BAN THƯỜNG VỤ CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC TỈNH ………….
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 2268/CT – BGDĐT ngày 08/8/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2023 – 2023 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm năm học 2023 – 2023 ngành Giáo dục và Đào tạo …………. ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ – SGDĐT ngày 03/9/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….;
Xét đề nghị của Thường trực Công đoàn ngành,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hoạt động Công đoàn năm học 2023 – 2023 của Công đoàn ngành Giáo dục tỉnh …………..
Điều 2. Công đoàn cơ sở các đơn vị trực thuộc căn cứ Chương trình này, xây dựng chương trình hoạt động Công đoàn năm học 2023 – 2023 của đơn vị mình bảo đảm tính khả thi, thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn.
Điều 3. Công đoàn Giáo dục tỉnh, Công đoàn cơ sở các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
.., ngày … tháng …năm 2023
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-CĐGD, ngày … tháng …năm 2023 của Công đoàn Giáo dục tỉnh ………….)
1. Phát động phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt”; phong trào thi đua “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà” chào mừng 89 năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10), 09 năm ngày Phụ nữ Việt Nam.
2. Phối hợp với Sở GD&ĐT:
– Chỉ đạo khai giảng năm học mới và “ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” (ngày 05/9/2023); Chỉ đạo tổ chức Tết Trung thu cho thiếu niên, nhi đồng.
– Chỉ đạo các đơn vị, trường học tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và Hội nghị người lao động năm học 2023 – 2023.
– Tổ chức Lễ Phát thưởng Quỹ khuyến học, khuyến tài Đinh Bộ Lĩnh cho học sinh xuất sắc của tỉnh năm 2023.
– Tổ chức giải bơi học sinh phổ thông năm 2023.
– Xây dựng các tiêu chí thi đua của ngành.
3. Chỉ đạo Công đoàn các đơn vị:
– Tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động công đoàn năm học 2023 – 2023, triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023 – 2023.
– Tiếp tục triển khai học tập nội dung các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh.
– Đăng ký xây dựng CĐCSVM, các danh hiệu thi đua năm học 2023 – 2023 (có văn bản chỉ đạo riêng).
4. Chỉ đạo Công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền:
– Vận động CBNGNLĐ tích cực tuyên truyền, thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối đổi mới đất nước; quán triệt, triển khai một số chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước như Nghị quyết TW6, TW7, tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW4… và những chủ trương, nghị quyết mới của Tổng LĐLĐ Việt Nam, của Bộ GD&ĐT.
– Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2023 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện các cuộc vận động trong ngành và phong trào thi đua“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
– Học tập nội dung tiêu chí thi đua về thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua và công tác tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, CĐGD Việt Nam, các Sở GDĐT các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ (vùng 2).
– Xây dựng kế hoạch tổ chức kỷ niệm 89 năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10), 09 năm ngày Phụ nữ Việt Nam.
– Tuyên truyền giáo dục tháng cao điểm về An toàn giao thông.
– Phân công chuyên môn, công tác trong đơn vị.
1. Tổ chức hội nghị giao ban cán bộ CĐCS đơn vị trực thuộc năm học 2023 -2023, lần thứ nhất.
2. Tập hợp danh sách các đơn vị đăng ký xây dựng CĐCSVM, các danh hiệu thi đua năm học 2023 – 2023.
3. Phối hợp với Sở GD&ĐT:
– Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và Hội nghị người lao động đầu năm học (thời gian hoàn thành trước ngày 10/10/2023).
– Tổ chức hội thi học sinh THPT kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
– Phát động phong trào thi đua “Dạy tốt-Học tốt”, tham gia chỉ đạo Hội giảng các cấp học nhân ngày Bác Hồ gửi thư cho thầy và trò ngành giáo dục, chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
– Chỉ đạo các đơn vị tuyên truyền phòng, chống ma túy, phòng chống tội phạm, phòng chống HIV/AIDS; Hưởng ứng cuộc vận động “Vì người nghèo” năm 2023 và tháng cao điểm vì người nghèo năm 2023.
4.Chỉ đạo UBKT Công đoàn ngành kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
5. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền:
– Tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam, ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10).
– Đóng 2% kinh phí công đoàn năm 2023 về Tài khoản của Công đoàn ngành qua Kho bạc Nhà nước.
1. Tiếp tục phát động phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” trong toàn ngành. Kỷ niệm 37 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 – 20/11/2023).
2. Kiểm tra việc chấp hành Điều lệ CĐVN ở một số CĐCS trực thuộc.
3. Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cán bộ công đoàn.
4. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Tổ chức hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp THPT.
– Chỉ đạo các đơn vị tổ chức Lễ kỷ niệm 37 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Khảo sát, thống kê cán bộ, giáo viên, người lao động có hoàn cảnh khó khăn năm 2023.
5. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị lập Dự toán kinh phí công đoàn năm 2023.
6. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền:
– Tổ chức Hội giảng, tổ chức hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Phát động thi đua chào mừng 75 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 30 năm ngày Hội Quốc phòng toàn dân 22/12.
1. Tổ chức Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành CĐGD tỉnh khoá XVI.
2. Thu nhận báo cáo, tập hợp số liệu, chuẩn bị sơ kết công đoàn học kỳ I.
3.Tổ chức Hội nghị tập huấn kỹ năng nghiệp vụ hoạt động UBKT công đoàn và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân các đơn vị, trường học.
4. Tổ chức Giải bóng đá nam liên công đoàn cơ sở các đơn vị trực thuộc.
5. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cho học sinh trung học; thi chọn HSG, HVG lớp 12.
– Tổ chức thi đấu các môn trong chương trình Hội khỏe Phù Đổng tỉnh …………. lần thứ VII (từ tháng 12/2023 – 3/2023).
– Chỉ đạo việc thực hiện chương trình, tổ chức ôn tập kiểm tra, đánh giá xếp loại học kỳ I năm học 2023 – 2023.
– Kiểm tra kết quả thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ở một số đơn vị.
– Tổ chức cán bộ công đoàn chủ chốt các đơn vị đi học tập kinh nghiệm hoạt động công đoàn ở tỉnh ngoài.
6. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị:
– Tiếp tục phát động thi đua chào mừng 75 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 30 năm ngày Hội Quốc phòng toàn dân.
– Sơ kết hoạt động công đoàn học kỳ I năm học 2023 – 2023.
– Quyết toán kinh phí công đoàn năm 2023.
1. Hội nghị sơ kết hoạt động Công đoàn học kỳ I năm học 2023 – 2023.
2. Duyệt Quyết toán kinh phí CĐCS các đơn vị trực thuộc năm 2023.
3. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Tổ chức thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2023; Giao lưu tài năng tiếng Anh học sinh tiểu học cấp tỉnh.
– Chỉ đạo các đơn vị, trường học đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa năm 2023.
– Tổ chức tặng quà cho cán bộ, giáo viên, người lao động có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết nguyên đán Canh Tý.
– Chỉ đạo các đơn vị nghỉ tết nguyên đán Canh Tý đảm bảo an toàn, vui tươi, tiết kiệm theo kế hoạch chỉ đạo của ngành.
– Phát động phong trào “Tết trồng cây nhớ ơn Bác” xây dựng cảnh quan môi trường “ Xanh – Sạch – Đẹp” trong các đơn vị, trường học.
4. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền phát động phong trào thi đua chào mừng 90 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 – 03/02/2023).
1. Phát động phong trào thi đua trong nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên và người lao động chào mừng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, ngày Quốc tế phụ nữ.
2. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Tổ chức khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh …………. lần thứ VII.
– Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi GDTX cấp THPT lần thứ VIII.
3. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền:
– Kỷ niệm 90 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 – 03/02/2023).
– Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao mừng Đảng, mừng xuân mới.
– Tổ chức trồng cây nhân dịp đầu xuân mới.
– Tổ chức hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia ATVSLĐ – PCCN.
1. Tổ chức hội nghị giao ban cán bộ CĐCS đơn vị trực thuộc năm học 2023 -2023, lần thứ 2.
2. Kiểm tra chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
3. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Tổ chức thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS; thi tài năng tiếng Anh học sinh lớp 8 THCS, lớp 11 THPT.
– Tiếp tục chỉ đạo phong trào thi đua, tổ chức kỷ niệm cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.
– Kiểm tra kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ở một số đơn vị.
1. Tổ chức Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành CĐGD tỉnh khoá XVI.
2. Tiếp tục khảo sát kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh ở một số đơn vị.
3. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị tự kiểm tra chấm điểm, xếp loại CĐCS vững mạnh.
4. Tập hợp kết quả tự chấm điểm xếp loại tiêu chí thi đua các đơn vị.
5. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền:
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày giải phóng Miền nam 30/4, ngày Quốc tế Lao động 01/5 và kỷ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
– Báo cáo kết quả, chấm điểm tiêu chí thi đua thực hiện các cuộc vận động và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương năm học 2023 – 2023.
6. Chỉ đạo Công đoàn cơ sở chuẩn bị tổng kết hoạt động Công đoàn, hoạt động UBKT, công tác nữ, bình xét, xếp loại thi đua năm học 2023 – 2023.
7. Xây dựng Kế hoạch, chỉ đạo CĐCS các đơn vị trực thuộc tổ chức các hoạt động “Tháng Công nhân” năm 2023; hưởng ứng ngày thế giới không hút thuốc lá (31/5).
1. Tiếp tục khảo sát, đánh giá kết quả xếp loại tiêu chí thi đua, kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh ở một số đơn vị năm học 2023 – 2023.
Advertisement
2. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị tổng kết hoạt động công đoàn, UBKT, công tác nữ, bình xét thi đua, tự chấm điểm CĐCSVM năm học 2023 – 2023.
3. Tổ chức các hoạt động “Tháng công nhân”; Dự và chỉ đạo hoạt động “Tháng công nhân”, tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động ở một số đơn vị trực thuộc.
4. Phối hợp với Sở GDĐT:
– Chỉ đạo các đơn vị kỷ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
– Chỉ đạo các đơn vị tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, giám đốc và chuẩn nghề nghiệp giáo viên năm học 2023 – 2023.
– Tổ chức Lễ tuyên dương khen thưởng học sinh giỏi năm học 2023 – 2023.
– Đánh giá, xếp loại tiêu chí thi đua thực hiện các cuộc vận động và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương năm học 2023 – 2023.
– Báo cáo kết quả thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương năm học 2023 – 2023.
5. Chỉ đạo công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền tổ chức ôn tập, tổng kết cuối năm, chuẩn bị các điều kiện cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.
1. Chỉ đạo tháng hành động vì trẻ em và ngày gia đình Việt Nam (28/6), ngày thế giới phòng, chống ma túy (26/6), hưởng ứng ngày môi trường thế giới (5/6).
2. Tổng hợp danh sách tập thể, cá nhân đề nghị Công đoàn cấp trên khen thưởng; xét duyệt thi đua trong hệ thống Công đoàn.
3. Hoàn thành báo cáo kết quả thực hiện các cuộc vận động và công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương năm học 2023 – 2023 nộp về Bộ GDĐT, Công đoàn Giáo dục Việt Nam.
4. Chỉ đạo CĐCS trực thuộc quyết toán kinh phí hoạt động công đoàn 6 tháng đầu năm 2023.
5. Chỉ đạo Công đoàn giáo dục các cấp phối hợp với chính quyền tuyên truyền, động viên cán bộ, giáo viên đi làm nhiệm vụ coi thi, chấm thi tuyển sinh, thi THPT Quốc gia đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
1. Dự Hội nghị tổng kết và các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ GDĐT; Công đoàn cấp trên tổ chức.
2. Chỉ đạo CĐGD các cấp phối hợp với chính quyền chỉ đạo các đơn vị, trường học tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và người lao động đi học tập, trao đổi kinh nghiệm trong hè.
3. Chỉ đạo Công đoàn các đơn vị phối hợp với chính quyền tổ chức kỷ niệm 91 năm thành lập Công đoàn Việt Nam, 74 năm ngày thành lập Công đoàn …………. và 69 năm thành lập Công đoàn Giáo dục Việt Nam.
4. Duyệt Quyết toán kinh phí CĐCS các đơn vị trực thuộc 6 tháng đầu năm năm 2023.
5. Dự thảo lịch trình hoạt động công đoàn năm học 2023 – 2023.
6. Phối hợp với Sở thẩm định đề tài, sáng kiến năm học 2023 – 2023.
1. Tổ chức Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành CĐGD tỉnh khoá XVI.
2. Hội nghị tổng kết hoạt động Công đoàn năm học 2023 – 2023 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023- 2023.
3. Phối hợp với Sở tặng quà cho học sinh con gia đình chính sách, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nhân dịp khai giảng năm học 2023 – 2023.
4. Chỉ đạo CĐGD các cấp tham gia với Thủ trưởng đơn vị phân công chuyên môn, công tác năm học mới.
Đơn Đề Nghị Vay Vốn Trả Lương Ngừng Việc Cho Người Lao Động Mẫu Đơn Đề Nghị Vay Vốn
Nội dung trong mẫu đơn đề nghị vay vốn cần trình bày đầy đủ các thông tin cơ bản như: thông tin về người sử dụng lao động, kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng lao động. Đây là mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu đơn, mời các bạn tham khảo.
—————
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ……………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……
Do…………………………………….. Cấp ngày ……………………………………
6. Quyết định thành lập số2: …………………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3số: ……………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày ……………………………………
9. Họ và tên người đại diện: ………………………. Chức vụ: ……………………
– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………
– Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của ………………….
…………………………………………………………………………………………
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2023, quý I năm 2023 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
Tham Khảo Thêm:
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 4 năm 2023 Gợi ý & 12 mẫu bài thu hoạch quốc phòng an ninh đối tượng 4
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2023 và 3 tháng đầu năm 2023
– Năm 2023:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: ………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: …………………………………………………………………… đồng
– 3 tháng đầu năm 2023:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: ………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: …………………………………………………………………… đồng
– Thời điểm 31/12/2023, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
– Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2023 là: ……………………..lao động.
– Số lao động ngừng việc tháng ……./2023: ….. lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
– Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …/2023 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2023.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số …./2023/QĐ-TTg ngày ….tháng … năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ……………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
– Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
I. Đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 1,8 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
Những lao động này phải đáp ứng được 03 điều kiện:
– Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/6/2023 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/4/2023 đến ngày 01/6/2023;
– Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Làm việc tại các doanh nghiệp có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động đủ điều kiện, đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) cùng cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách này và gửi kèm:
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
Bản sao báo cáo tài chính năm 2023 và quý I năm 2023;
Các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
Khi có đủ hồ sơ, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Và cuối cùng, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
II. Đối với người lao động bị nghỉ việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
Những lao động này phải đáp ứng đủ các điều kiện như:
– Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2023 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 15/6/2023 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Người lao động chuẩn bị hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ kèm bản sao một trong các giấy tờ:
Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
Quyết định thôi việc;
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do trong Đơn đề nghị.
Sau khi có đủ giấy tờ, người lao động nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ rà soát và xác định mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
Chỉ trong 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
III. Đối với lao động tự do bị mất việc làm
+ Mức hỗ trợ:
Được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
+ Điều kiện hỗ trợ:
– Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo trong thời gian từ ngày 01/4/2023 đến ngày 30/6/2023;
– Cư trú hợp pháp tại địa phương;
– Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc như bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; xe ôm, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Nếu đáp ứng đủ những điều kiện này, người lao động chỉ cần gửi Đơn đề nghị hỗ trợ tới Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hàng tháng.
Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ có sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị – xã hội và niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc và tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cuối cùng, trong 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
Đối với người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội và người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
+ Mức hỗ trợ:
– Người có công, đối tượng bảo trợ xã hội được nhận 500.000 đồng/người/tháng trong 03 tháng.
– Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ 250.000 đồng/khẩu/tháng trong 03 tháng.Điều kiện hỗ trợ:
– Người có công với cách mạng là người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hàng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2023.
– Đối tượng bảo trợ xã hội là người đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4/2023.
– Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo là người trong Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương tính đến 31/12/2023.
+ Thủ tục nhận hỗ trợ:
Với những đối tượng này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ chỉ đạo rà soát, xem xét, phê duyệt danh sách cũng như kinh phí hỗ trợ.
Quy Định Về Tuổi Nghỉ Hưu Của Người Lao Động Năm 2023
Vào năm 2023, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng, còn lao động nữ là 56 tuổi.
Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2023 và Nghị định 135/2023/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng theo lộ trình cho đến khi nam đủ 62 tuổi vào năm 2028 và nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Năm 2023 là năm thứ 3 thực hiện lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động. Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường vào năm 2023 đối với nam là từ đủ 60 tuổi 9 tháng, với nữ là từ đủ 56 tuổi.
Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm.
Kể từ năm 2023, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.
Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường. Đồng thời, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Hiện nay theo quy định, thời gian người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu để hưởng lương hưu phải đủ 20 năm, dẫn tới nhiều người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội ngắn nên khi hết tuổi lao động, không tích lũy đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu.
Advertisement
Vì vậy, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đang đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm xã hội 2014 theo hướng giảm số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để được hưởng lương hưu từ 20 năm xuống 15 năm, tiến tới còn 10 năm, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tham gia muộn, có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội ngắn, được tiếp cận và thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội.
Mẫu Quy Chế Tài Chính Công Ty Mẫu Quy Chế Tài Chính Và Quyết Định Ban Hành Quy Chế Tài Chính
Thông qua bản quy chế tài chính của doanh nghiệp có thể thấy được những quy chế về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vốn và tài sản của doanh nghiệp, nguyên tắc quản trị vốn và tài sản
CÔNG TY …….
Số:…../QĐ-DHT
……, ngày … tháng … năm 20
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY …………….
V/v Ban hành quy chế tài chính
– Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005.
– Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
– Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Ban Giám đốc Công ty.
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành quy chế Quản lý tài chính nhằm đảm bảo cho hoạt động tài chính của Công ty mang lại hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 2: Các quyết định, quy chế trước đây trái với quyết định, quy chế này đều không còn giá trị.
Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Lưu: NS.
CÔNG TY …
CÔNG TY …
……ngày … tháng … năm….
QUY CHẾ TÀI CHÍNH
CÔNG TY …………..
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều khoản chung
– CÔNG TY … (sau đây gọi tắt là Công ty) được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự chủ về mặt tài chính và chịu trách nhiệm hữu hạn trước pháp luật về các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công ty;
– Công ty được mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại các Ngân hàng, tổ chức tín dụng;
– Các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm quản lý tốt tài sản, vật tư, tiền vốn được giao và chịu trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại nếu làm thất thoát;
– Nguyên tắc chung trong quản lý thu chi: Mọi hoạt động thu, chi tại các đơn vị phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, Công ty và phải được quản lý chặt chẽ:
+ Các khoản thu, chi phát sinh bằng ngoại tệ phải tuân thủ quy định về quản lý ngoại tệ của nhà nước đồng thời phải quy đổi ra tiền VNĐ theo tỷ giá bán ra trên thị trường liên ngân hàng để hạch toán.
+ Các khoản thu, chi phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ quy định về phân cấp, quy trình, thủ tục, định mức, hoá đơn chứng từ, hồ sơ. Đơn vị, cá nhân lập chứng từ thu chi khống, thu chi không đúng quy định và người quyết định thu, chi sai chế độ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn thiệt hại (nếu có).
Điều 2. Quyền quản lý tài chính của Công ty
– Sử dụng vốn của Công ty để phục vụ các nhu cầu về sản xuất, kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và sinh lời.
– Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không còn phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hoặc chưa sử dụng hết công suất và thanh lý tài sản đã hết giá trị sử dụng.
– Công ty trực tiếp vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc bảo lãnh, ủy quyền cho các đơn vị trực thuộc được quan hệ trực tiếp với ngân hàng.
Điều 3. Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty
– Thực hiện đúng chế độ về quản lý vốn, tài sản, phân chia các quỹ, hạch toán, thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật và Điều lệ Công ty quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo tài chính của Công ty.
– Bảo toàn và phát triển vốn.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và Quy chế này
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
Điều 4. Vốn điều lệ
– Vốn điều lệ là số vốn do thành viên góp và được ghi vào Điều lệ Công ty. Vốn điều lệ của Công ty được xác định tại thời điểm thành lập là: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
– Vốn điều lệ của Công ty được tăng lên khi có nghị quyết của hội đồng thành viên.
– Vốn điều lệ của Công ty chỉ được sử dụng cho mục đích hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện các hình thức đầu tư tài chính.
Điều 5. Bảo toàn vốn
Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn bằng các biện pháp sau đây:
– Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước, Điều lệ Công ty và Quy chế này.
– Các biện pháp khác về bảo toàn vốn tại công ty theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Huy động vốn
– Vay vốn:
Công ty được vay vốn của các tổ chức tín dụng, các pháp nhân khác thông qua việc ký kết hợp đồng tín dụng để vay vốn ngắn hạn và dài hạn.
Trong trường hợp đặc biệt, Công ty được huy động vốn của các đối tượng khác để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, với mức lãi suất không quá 1,5 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với Công ty.
– Thuê tài chính:
Công ty được quyền huy động vốn thông qua hình thức thuê tài chính để đầu tư tài sản cố định.
Điều 7. Đầu tư vốn ra ngoài Công ty
– Công ty được quyền sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty để đầu tư ra ngoài Công ty. Việc đầu tư ra ngoài Công ty phải tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, tăng thu nhập và không làm ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động của Công ty.
– Các hình thức đầu tư ra ngoài Công ty:
+ Góp vốn để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh, góp vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới;
+ Mua cổ phần hoặc góp vốn tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh, công ty hợp danh;
+ Mua lại một Công ty khác;
+ Mua công trái, trái phiếu;
+ Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
– Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư ra ngoài theo Điều lệ của Công ty
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
Điều 8. Tài sản cố định
Tài sản cố định của Công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
– Công ty có quyền thay đổi cơ cấu tài sản phục vụ cho việc phát triển sản xuất kinh, doanh của Công ty.
– Việc mua sắm, đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng tài sản cố định phải tuân thủ theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Công ty, đồng thời đảm bảo hiệu quả kinh tế khả thi được thẩm định từ việc đầu tư.
Điều 9. Cho thuê, cầm cố, thế chấp tài sản.
– Công ty có quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Việc sử dụng tài sản để cho thuê, thế chấp, cầm cố phải tuân theo đúng các quy định của Nhà nước;
+ Đối với tài sản cho thuê hoạt động, Công ty phải trích khấu hao, mức trích khấu hao do Giám đốc quyết định theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Công ty được đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật;
– Trường hợp những tài sản nhận cầm cố, nhận thế chấp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác đã quá hạn theo cam kết thì được xử lý theo quy định pháp luật;
– Tài sản đem cầm cố, thế chấp phải có chứng từ, tài liệu chứng minh, tổng hợp và giải trình trong báo cáo tài chính hàng năm.
Điều 10. Việc trích, sử dụng tiền khấu hao tài sản cố định.
– Tất cả tài sản cố định hiện có của Công ty đều phải trích khấu hao. Đối với các tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không phải trích khấu hao nữa;
– Chi phí khấu hao tài sản cố định được hạch toán theo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam;
– Đối với những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã hư hỏng, mất mát phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý, bồi thường. HĐTV quyết định mức bồi thường. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường và giá trị thu hồi được hạch toán vào chi phí khác của Công ty;
– Toàn bộ vốn do trích khấu hao tài sản cố định được dùng để tái đầu tư, thay thế, đổi mới tài sản và sử dụng vốn cho nhu cầu kinh doanh. Giám đốc Công ty sử dụng vốn khấu hao, các loại vốn và quỹ để đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch đã được HĐTV phê duyệt;
Điều 11. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn
– Công ty chủ động nhượng bán, thanh lý để thu hồi vốn đối với tài sản lạc hậu kỹ thuật, tài sản hư hỏng không phục hồi được, tài sản đã hết thời gian sử dụng, tài sản không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được và các khoản đầu tư dài hạn không có nhu cầu tiếp tục đầu tư;
Giám đốc quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại nhỏ hơn 500 triệu đồng. HĐTV có thể uỷ quyền cho Giám đốc quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của HĐTV;
Các phương án lớn hơn mức thuộc thẩm quyền HĐTV, thì các thành viên HĐTV họp bàn, quyết định do chủ tịch HĐTV kí.
– Khi nhượng bán, thanh lý tài sản, vật tư phải lập Hội đồng thanh lý để xác định tình trạng kỹ thuật và giá trị.
– Hạch toán nguyên giá, giá trị còn lại và chi phí thanh lý nhượng bán tài sản phải tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.
– Các khoản đầu tư dài hạn do HĐTV quyết định.
Điều 12. Xử lý tổn thất tài sản
Khi xảy ra tổn thất tài sản (mất mát, thiếu hụt, hư hỏng, kém phẩm chất, làm giảm giá trị của tài sản) Công ty phải tiến hành xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, quy trách nhiệm và lập phương án xử lý theo các nguyên tắc sau:
– Đối với những tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thường;
+ Mức thiệt hại dưới 500 triệu đồng: Giám đốc quyết định xử lý;
+ Mức thiệt hại từ 500 triệu đồng trở lên: do HĐTV quyết định xử lý theo đề nghị của Giám đốc;
– Đối với những tổn thất do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì thông báo cho đơn vị bảo hiểm xử lý bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm;
– Giá trị tài sản tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm nếu thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của Công ty. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được Giám đốc trình HĐTV phương án xử lý.
Điều 13. Kiểm kê tài sản
Việc kiểm kê tài sản phải được thực hiện hằng năm ít nhất một lần. Ngoài ra, khi có yêu cầu từ HĐTV, Ban kiểm soát thì việc kiểm kê phải được tiến hành theo kế hoạch.
Điều 14. Đánh giá lại giá trị tài sản
Kiểm kê đánh giá lại giá trị tài sản theo quy định của Nhà nước.
Việc kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị tài sản do đánh giá lại được ghi tăng hoặc giảm vốn điều lệ của Công ty.
Hội đồng nhượng bán tài sản, Hội đồng thanh lý tài sản, Hội đồng kiểm kê tài sản, Hội đồng nghiệm thu, Hội đồng đánh giá lại tài sản do Chủ tịch HĐTV hoặc Giám đốc quyết định trong phạm vi thẩm quyền.
Điều 15. Quản lý hàng tồn kho
– Hàng tồn kho là hàng hoá mua về để bán còn tồn kho, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho hoặc đã mua đang đi trên đường, sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất, sản phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho, thành phẩm tồn kho, thành phẩm đang gửi bán và hàng hóa tại kho người bán chưa nhận về kho.
– Công ty có trách nhiệm kiểm tra, xử lý ngay những hàng hoá tồn kho kém phẩm chất, ứ đọng, chậm luân chuyển để thu hồi vốn.
– Cuối kỳ kế toán, khi giá gốc hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì Công ty phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định hiện hành.
Điều 16. Quản lý các khoản nợ phải thu
– Công ty tổ chức quản lý nợ phải thu khó đòi theo các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, xử lý nợ tồn đọng, mở sổ theo dõi các khoản nợ theo từng đối tượng nợ, thường xuyên phân loại các khoản nợ (nợ luân chuyển, nợ khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi), đối chiếu công nợ, đôn đốc thu hồi nợ.
– Công ty được quyền bán các khoản nợ phải thu để thu hồi vốn theo quy định của pháp luật, gồm cả khoản nợ phải thu trong hạn, nợ phải thu khó đòi, nợ phải thu không đòi được. Giá bán các khoản nợ do hai bên thoả thuận.
– Nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ quá hạn thanh toán theo quy định ghi trên hợp đồng hoặc các cam kết khác hoặc chưa đến hạn thanh toán nhưng đối tượng thiếu nợ khó có khả năng thanh toán. Công ty phải trích lập quỹ dự phòng đối với khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành.
– Giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐTV về các khoản nợ phải thu của Công ty. Khi ký hợp đồng phải tính toán khả năng thanh toán, thời hạn thanh toán và hiệu quả kinh tế của từng hợp đồng.
– Xử lý các khoản nợ khó đòi phải có đủ căn cứ tài liệu chứng minh, tổng hợp và giải trình trong báo cáo tài chính hàng năm. Số công nợ thực sự không đòi được đã được xử lý, kế toán phải tiếp tục theo dõi trên sổ kế toán (ngoài bảng cân đối kế toán) để khi thu được nợ phải hạch toán vào thu nhập của Công ty.
Điều 17. Công nợ tạm ứng
– Tạm ứng là việc ứng trước một khoản tiền cho cán bộ công nhân viên nhằm giải quyết các công việc phát sinh thường xuyên hoặc giải quyết một vụ việc cụ thể nào đó đã được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
– Bộ phận, cá nhân tạm ứng chỉ được chi tiêu tiền đã tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
– Đối với khoản tạm ứng mang tính chất thường xuyên như: chi phí nhiên liệu cho xe, vé cầu, phà, chi phí điện, nước, hoa tươi, trà nước tiếp khách, văn phòng phẩm, chi phí làm hàng,… Định kỳ hoặc sau khi có chứng từ các khoản chi thực tế đã phát sinh, phòng (bộ phận) tạm ứng tiền lập Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng để thanh toán số tiền đã chi.
– Đối với khoản tạm ứng cho một công việc cụ thể, căn cứ dự toán được duyệt hoặc từng công việc phát sinh đã được lãnh đạo đơn vị đồng ý, cá nhân (bộ phận) thực hiện tiến hành các thủ tục tạm ứng tiền. Sau khi công việc đã hoàn tất, chậm nhất là 30 ngày cá nhân (bộ phận) đã tạm ứng phải làm thủ tục thanh quyết toán tạm ứng.
– Kế toán quản lý công nợ tạm ứng có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đôn đốc thanh toán các khoản công nợ tạm ứng.
– Các đối tượng có biểu hiện dây dưa công nợ thì phải giải quyết dứt điểm công nợ cũ mới được tiếp tục tạm ứng mới. Trường hợp dây dưa công nợ quá 01 tháng phòng kế toán phải báo cáo Trưởng đơn vị để xử lý, nếu quá 02 tháng phải báo cáo Ban giám đốc công ty.
– Trường hợp phát hiện người tạm ứng chiếm đoạt tiền tạm ứng, Phòng Tài chính – Kế toán phải báo báo ngay cho lãnh đạo đơn vị để xử lý kịp thời.
Điều 18. Quản lý tiền mặt tại quỹ
– Đơn vị được chủ động thu, chi bằng tiền mặt theo đúng chế độ quy định của Công ty. Mọi khoản thu, chi bằng tiền mặt phải đúng đối tượng và phải lập phiếu thu, phiếu chi. Nghiêm cấm hành vi thủ quỹ chi tiền mặt khi chưa có phiếu chi;
– Kế toán quỹ tiền mặt phải chịu trách nhiệm bảo quản an toàn tiền mặt tại quỹ. Két đựng tiền phải để tại nơi an toàn, đảm bảo phòng cháy chữa cháy tốt, tránh ẩm mốc, nước tràn,… Khi tiền mặt tồn quỹ bị mất trộm các phải lập ngay biên bản đồng thời báo cáo với cơ quan Công an và lãnh đạo Công ty.
– Khi kết thúc năm, Phòng kế toán – tài chính phải tiến hành kiểm quỹ tiền mặt, lập biên bản và đối chiếu số liệu giữa thực tế và sổ sách.
Điều 19. Quản lý tiền gửi ngân hàng
– Công ty được phép chủ động mở một hay nhiều tài khoản giao dịch (VNĐ, ngoại tệ) tại các ngân hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trước khi mở tài khoản phải đánh giá khả năng quản lý của mình, đồng thời xem xét để lựa chọn ngân hàng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch và bảo toàn tiền gửi cho công ty.
Chương IV
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Điều 20. Quản lý doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu của Công ty bao gồm: doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập hợp pháp khác.
– Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của Công ty. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ,… sau khi trừ (-) các khoản giảm giá hàng hoá, hàng bán bị trả lại (có chứng từ hợp lệ), được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền).
– Doanh thu từ các hoạt động tài chính bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền; cho thuê tài sản của Công ty; tiền lãi từ việc cho vay vốn; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; lãi cho thuê tài chính; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài Công ty.
– Thu nhập khác: là các khoản thu từ hoạt động không thường xuyên theo chế độ quy định hiện hành như: thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản nợ phải trả nhưng chủ nợ không còn, thu từ việc thanh lý nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
– Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có các hóa đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh và phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán của đơn vị và Công ty theo chế độ kế toán hiện hành.
Điều 21. Chi phí hoạt động kinh doanh.
Chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí lưu thông, chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác.
– Công ty phải xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp với đặc điểm kinh tế – kỹ thuật ngành nghề kinh doanh, mô hình tổ chức quản lý, trình độ trang bị của công ty.
– Thường xuyên theo dõi, phân tích chi phí sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện những khâu yếu, kém trong quản lý, những yếu tố làm tăng chi phí, làm tăng giá thành sản phẩm để có giải pháp khắc phục kịp thời.
– Việc ghi nhận chi phí phát sinh phải đảm bảo chế độ kế toán hiện hành và theo quy định về chi phí của Công ty.
Điều 22. Chi phí và giá thành.
– Tổng giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, chi phí dịch vụ tiêu thụ trong kỳ (hoặc giá thành hàng hóa bán ra) bao gồm: giá thành sản phẩm, hàng hóa xuất tiêu thụ trong kỳ (hoặc giá vốn hàng hóa bán ra); chi phí quản lý Công ty phát sinh trong kỳ; chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
– Nguyên tắc và phương pháp xác định giá thành sản phẩm, chi phí dịch vụ theo quy định sau:
Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm:
+ Chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và động lực sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Giám đốc công ty phê duyệt hệ thống định mức tiêu hao vật tư. Giá vật tư được phê duyệt dựa theo giá thị trường dựa trên yếu tố: chất lượng và hợp lí.
+ Các khoản phải trả người lao động trực tiếp sản xuất như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi ăn giữa ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Tiền lương, tiền công, và có tính chất tiền lương, tiền công.
Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Tiền thưởng.
Chi phí ăn ca.
+ Chi phí sản xuất chung: chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh doanh như: tiền lương, phụ cấp, ăn giữa ca, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
+ Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý Công ty được kết chuyển cho sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong năm để xác định kết quả kinh doanh.
Điều 23. Quy chế, định mức chi phí.
23.1. Văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, quần áo đồng phục, BHLĐ
Bao gồm giấy in máy vi tính, mực in, giấy viết, báo chí, tài liệu phục vụ chuyên môn, bút viết, cặp đựng tài liệu, chè, nước, ấm, chén, chổi quyét,…: Thanh toán theo thực tế phát sinh hàng tháng và theo định mức sử dụng VPP, thiết bị văn phòng, quần áo đồng phục, BHLĐ của Công ty. Bộ phận Nhân sự có trách nhiệm thống kê, xin mua và quản lý nhằm tránh lãng phí.
23.2. Điện, nước, điện thoại, fax, internet, chuyển phát nhanh.
Tiền điện, nước: Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các máy móc, thiết bị, vị trí phải tắt nguồn, đóng van khi không sử dụng. Bộ phận Quản lí thiết bị, Hành chính nhân sự có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các bộ phận.
Tiền cước phí điện thoại, fax: Bộ phận nhân sự có trách nhiệm quản lí chi phí cước điện thoại bàn, fax trong công ty. Các nhân viên có nhu cầu liên hệ công việc với bên ngoài, đăng kí với nhân viên nhân sự.
Advertisement
Tiền cước phí internet: Đăng kí gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng internet trong công ty, được Ban giám đốc kí phê duyệt khi đăng kí.
Định mức chi phí điện thoại bàn, chi phí internet hàng tháng không quá 3.500.000 vnđ.
Chi phí khoán tiền điện thoại cho cán bộ công nhân viên thường xuyên phải liên hệ, làm việc qua điện thoại sẽ theo các quyết định cụ thể của Ban giám đốc.
23.3. Chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, công tác phí.
Thanh toán theo chế độ công ty ban hành.
23.4. Chế độ tiếp khách, hội nghị.
* Các định mức tiếp khách:
* Các định mức chi liên hoan hàng năm:
Để nâng cao tinh thần đoàn kết, động viên kịp thời sự phấn đấu tập thể toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Căn cứ vào số lượng cán bộ công nhân viên hàng năm, có tham khảo kết quả kinh doanh, Ban giám đốc quyết định tổ chức liên hoan hay chi tiền cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Định mức chi: 100.000 vnđ đến 200.000 vnđ/người/lần.
* Các định mức chi hội nghị khách hàng, nhà cung ứng:
Hội nghị khách hàng, nhà cung ứng là cơ hội và nâng cao sự hiểu biết giữa Công ty và các đối tác. Tùy thời điểm Ban giám đốc sẽ quyết định lựa chọn địa điểm tổ chức.
Định mức chi: Tối đa 500.000 vnđ/người/lần (bao gồm cả ăn, uống, chi phí tài liệu, địa điểm,…của hội nghị )
23.5. Chi phí hiếu, hỉ, ốm đau:
Nhằm mục đích hỗ trợ, thăm nom cá nhân và người thân cán bộ công nhân viên, tạo sự đoàn kết gắn bó, tương thân tương ái trong toàn công ty. Công ty hỗ trợ bằng tiền trong các trường hợp hiếu (đám ma), hỷ (đám cưới) cho toàn bộ cán bộ nhân viên theo các định mức như sau:
– Hiếu: Bản thân người lao động, bố, mẹ (cả bố mẹ vợ/chồng), con của người lao động: 300.000 vnđ/người, chi tiền mặt, và một vòng hoa.
– Hỷ: Cán bộ công nhân viên toàn công ty có việc hỷ (cưới ): 500.000 vnđ, chi tiền mặt, và một tặng phẩm.
– Ốm đau: Cán bộ công nhân viên toàn công ty ốm đau: 300.000 vnđ, chi tiền mặt, và một phần quà.
23.6. Chi phí cho nhân viên tai nạn lao động.
Công ty chi trả toàn bộ số tiền cán bộ công nhân viên điều trị tại cơ sơ y tế và trả 100% lương cho người lao động trong những ngày nghỉ điều trị do bị tai nạn lao động kể cả nội và ngoại trú theo các giấy tờ, chứng từ của bệnh viện.
23.7. Chi phí ăn ca, chi phí bữa phụ.
– Chi phí ăn ca: Công ty hỗ trợ cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty là 20.000 đồng/người/ngày.
– Chi phí bữa phụ: Công ty chi 01 bữa phụ/ca cho các nhân viên tăng ca quá 04 giờ/ca, định chi phí/ 01 suất ăn tuân thủ theo các quy định nhà nước.
23.8. Chi đào tạo:
– Người lao động khi được công ty cử đi đào tạo nâng cao trình độ được công ty thanh toán kinh phí đào tạo, người lao động phải hoàn thành khóa học và làm việc tại công ty ít nhất 2 năm. Trường hợp người cử đi đào tạo nâng cao không hoàn thành khóa học hoặc không làm việc cho công ty ít nhất 2 năm kể từ khi đào tạo xong thì người lao động phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đào tạo cho Công ty.
23.9. Các khoản chi khác.
– Chi tết dương lịch 01/01, ngày Chiến thắng 30/04, quốc tế Lao động 01/05, ngày Quốc khánh 02/09: Tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Ban giám đốc công ty sẽ đưa ra quyết định thưởng trong từng thời điểm cụ thể
– Quốc tế Phụ nữ 08/03, Phụ nữ Việt Nam 20/10, tết thiếu nhi, đại hội và các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, giao lưu thể thao với các khách hàng hoặc khách hàng của chủ đầu tư : các tổ chức, hoạt động, kinh phí, chi phí sẽ được Ban giám đốc và công đoàn thống nhất, có tham khảo kết quả kinh doanh của Công ty.
– Ngày thành lập công ty: Chi phí tổ chức theo nghị quyết của HĐTV hoặc quyết định của Ban giám đốc.
– Chi lương tháng 13, thưởng tết âm lịch:
Thực hiện theo: “ Thỏa ước lao động tập thể”, “ Quy chế thưởng”, “ Hệ thống thang bảng lương”, và một phần quà tết : giá trị không quá 250.000 vnđ/người/xuất
– Chi khen thưởng danh hiệu lao động, tập thể lao động xuất sắc tiêu biểu cuối năm:
+ Cá nhân: không quá 2.000.000 vnđ/1người. + 1 bằng khen.
+ Tập thể: không quá 5.000.000 vnđ/1 đơn vị + 1 bằng khen.
– Chi trợ cấp xăng xe: 120.000 đồng/người/tháng (Tính trên số ngày công trong tháng)
– Chi tiền xăng, dầu, vé, phí cầu đường, rửa xe, sửa xe, bơm hơi xe,…
+ Chi phí xăng, dầu: Các xe sử dụng tùy thuộc vào định mức sử dụng nhiên liệu (có quyết định cho từng xe, từng thời điểm).
+ Các chi phí vé, phí cầu, rửa xe, bơm hơi xe,….: Thanh toán theo bảng kê, được cán bộ quản lí kí, cấp trên phê duyệt. Thanh toán vào công tác phí, trả vào lương hàng tháng.
Điều 24. Xử lý kinh doanh thua lỗ
Trường hợp kinh doanh thua lỗ, Giám đốc Công ty phải đề xuất các giải pháp cấp bách để HĐTV xem xét quyết định.
– Trích từ quỹ dự phòng tài chính để bù lỗ.
– Chuyển một phần lỗ sang năm sau, đồng thời quyết định các biện pháp để khắc phục.
……….
Các Loại Tiền Thưởng Trong Doanh Nghiệp Người Lao Động Cần Biết
Thưởng được hiểu chung là một tài sản nào đó được người sử dụng lao động tặng thưởng cho người lao động qua những tiến bộ và kết quả khả quan trong sản xuất, kinh doanh và mức độ hoàn thành công việc của họ. Các loại tiền thưởng trong doanh nghiệp thường được phân phát phổ biến nhất qua hình thức tiền thưởng, đôi khi là hiện vật và một số dạng tài sản khác như cổ phiếu dưới dạng cổ phiếu thưởng, v.v…
Theo lý thuyết Tháp nhu cầu của Maslow, được tự tin thể hiện bản thân và tôn trọng, ghi nhận công sức của mình nằm trên tầng cao nhất của tháp nhu cầu. Các loại tiền thưởng doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu này của con người: sau một thời gian làm việc, bỏ nhiều công sức và tâm tư, người lao động cần một sự công nhận và khen thưởng từ lãnh đạo của mình, tạo cho họ niềm vui và động lực bước vào giai đoạn làm việc tiếp theo. Năm bắt được nhu cầu này của nhân viên, rất nhiều doanh nghiệp tạo ra nhiều hình thức thưởng khác nhau để khích lệ, giữ chân nhân viên và hướng tới duy trì, phát triển công ty.
Các loại tiền thưởng trong doanh nghiệp có vai trò rất lớn trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống vật chất lẫn tinh thần của người lao động. Nếu tiền thưởng người lao động nhận được thỏa mãn được họ, đó sẽ là động lực kích thích họ sáng tạo, tăng năng suất lao động, ngoài ra còn tạo tinh thần vui vẻ, hòa khí giữa người lao động, xây dựng văn hóa công ty kết nối, văn minh. Người lao động sẽ coi việc phát triển công ty chính là phát triển, làm giàu cho bản thân mình, từ đó đồng nhất hóa mục tiêu của cá nhân và tập thể. Chính vì vậy mà người lao động có động lực làm việc hăng say, có trách nhiệm và tự hào về công ty của họ.
Có rất nhiều hình thức và lý do để doanh nghiệp tạo ra những mức thưởng khác nhau cho nhân viên. Sự đa dạng trong chế độ lương thưởng cũng sẽ thu hút nhân tài về với công ty, bên cạnh đó giữ chân nhân viên với hiệu suất làm việc tốt nhất.
Tiền thưởng hàng năm là loại tiền thưởng doanh nghiệp được trao cho nhân viên sau mỗi một năm hoạt động, thường là trong giai đoạn tổng kết năm. Nếu nhân viên đạt được, hay thậm chí là vượt mức KPI đã được phân công, họ có thể mong đợi một mức tiền thưởng năm xứng đáng với công sức của mình. Đây cũng là một trong những lý do chính giữ chân nhân viên hoạt động đến hết năm và là động lực cho một năm hoạt động mới với mức thưởng hậu hĩnh hơn.
Tiền thưởng ký kết là loại tiền được doanh nghiệp thưởng một lần duy nhất hướng tới những ứng viên tài năng, phù hợp mà công ty mong muốn có được. Đây được coi là một số tiền hậu hĩnh khi ứng viên quyết định gia nhập công ty. Đối tượng hướng đến của loại tiền thưởng này là:
Những ứng viên tài giỏi, có kinh nghiệm lâu năm và thường cho những vị trí chủ chốt, lãnh đạo trong công ty
Những ứng viên nổi bật trong ngành được nhiều nhà tuyển dụng, công ty đối thủ săn đón
Hoặc thậm chí là các ứng viên từ các công ty khác được offer để chuyển sang làm việc tại công ty hiện thời
Đi cùng với tiền thưởng ký kết có thể là một cam kết hoạt động dài hạn trong công ty, nhưng tất cả đều xứng đáng cho mục đích chung là phát triển bản thân và tập thể của cả người lao động và người sử dụng lao động
Nếu nhân viên mang về một hợp đồng giá trị, hoàn thành vượt mức KPI đề ra một cách xuất sắc, họ hoàn toàn đủ điều kiện để được nhận loại tiền thưởng doanh nghiệp này. Đây có thể là mốt số tiền lớn, nhưng hoàn toàn xứng đáng để trao thưởng cho những thành tích có tác động đáng kể đến sự phát triển của doanh nghiệp. Thông thường, các nhà lãnh đạo đều có quỹ cho loại tiền thưởng này. Đây sẽ là một cú hích động lực ngay lập tức, có thể được trao sau những kế hoạch, chiến dịch căng thẳng hoặc giai đoạn khó khăn của công ty.
Các công ty luôn đánh giá cao những nhân viên tận tâm, cống hiến lâu dài cho tổ chức của mình. Vì thế tiền thưởng thâm niên dành cho những người lao động đã ở trong doanh nghiệp một thời gian dài, ghi nhận những đóng góp, công sức, giá trị thặng dư mà họ đã tạo ra để phát triển công ty. Trong một thị trường lao động mà tình trạng “săn trộm”, “nẫng tay trên” đang càng ngày xuất hiện càng nhiều, đây là một biện pháp hữu hiệu để giữ chân nhân viên ở lại với công ty của mình.
Một trong các loại tiền thưởng trong doanh nghiệp được áp dụng phổ biến nhất trong nhiều công ty hiện nay là tiền thưởng giới thiệu, khi một nhân viên giới thiệu một ứng viên cho một vị trí còn trống trong công ty, nhất là với những vị trí đặc thù, mang tính cạnh tranh cao, nguồn nhân lực không quá dồi dào, không dễ dàng tìm kiếm qua các kênh chính thống, nhân viên giới thiệu đó sẽ được thưởng “referral bonus”. Không còn gói gọn trong ngành nhân sự, các chiến dịch Referral Bonus đã được nhiều nhãn hàng tận dụng để tung ra sản phẩm mới của mình, thâm nhập thị trường và tạo được lòng tin, ấn tượng với người tiêu dùng.
Tiền thưởng lễ, tết ở Việt Nam thường được gộp với thưởng năm dưới danh nghĩa thưởng Tết nguyên đán, thưởng tháng thứ 13, ngoài ra còn rất nhiều dịp quan trọng khác nhân viên cũng được trao loại tiền thưởng doanh nghiệp này. Để hợp lý hóa việc thưởng lễ, tết, các công ty thường gắn các ngày này vào những mức KPI mà nhân viên cần đạt được để họ có động lực cố gắng qua những mốc thời gian cụ thể, những chiến dịch lớn hay nhiệm vụ căng thẳng; hoặc chỉ đơn giản là một hình thức cảm ơn, giữ chân và tạo động lực nhân viên.
Không giống như các loại tiền thưởng trong doanh nghiệp khác, tiền thưởng chia sẻ lợi nhuận thưởng cho nhân viên một số phần trăm lợi nhuận của công ty và dựa trên doanh thu thực tế của công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Nhân viên chỉ được hưởng lợi từ hình thức thưởng này khi công ty thấy có lãi. Số tiền được chia cho mỗi nhân viên sau đó phụ thuộc vào mức lương và chức danh, và tiền thưởng này có thể được phát hành dưới dạng cổ phiếu hoặc một khoản tiền mặt. Việc gắn tiền thưởng trực tiếp vào doanh thu và hoạt động lãi lỗ của công ty làm cho người lao động có tâm lý dấn thân, cống hiến cho công việc hơn, với phần thưởng hậu hĩnh theo tôn chỉ “High risk high return”.
Hoa hồng là loại tiền thưởng doanh nghiệp phổ biến, nhất là trong các đội Sales của các doanh nghiệp, việc trao thưởng hoa hồng dựa trên số tiền hoặc doanh thu mà một nhân viên bán hàng kiếm được từ doanh số bán hàng mà họ đã thực hiện, ngoài ra hoa hồng là một khoản bổ sung cho mức lương cơ bản và được xác định rất rõ ràng vào đầu năm thông qua cơ cấu hoa hồng bán hàng của riêng từng công ty.
Trong thời kỳ hiện đại, văn minh và tự do lao động, chế độ lương thưởng được đánh giá phù hợp, hậu hĩnh là một trong những yếu tố quan trọng giúp một công ty trở nên hấp dẫn trong mắt các ứng viên và thu hút nhân tài. Người lao động cũng cần được chăm sóc về mặt thể chất và tinh thần, những phần thưởng sẽ là động lực lớn để họ tiếp tục cống hiến, làm việc và gắn bó trong công ty, cũng là một cách để vinh danh sự nỗ lực và tăng sự tương tác, thấu hiểu và thiện cảm giữa người lãnh đạo và nhân viên. Vì vậy, các loại tiền thưởng trong doanh nghiệp khác nhau vừa đáp ứng nhu cầu của nhân viên, vừa gia tăng uy tín cho công ty một cách khéo léo và hiệu quả.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Danh Sách Người Lao Động Đề Nghị Hỗ Trợ Tiền Thuê Nhà Ban Hành Theo Quyết Định 08/2023/Qđ trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!