Xu Hướng 9/2023 # Dầu Gió Trắng Singapore: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Nên Biết # Top 12 Xem Nhiều | Mfua.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Dầu Gió Trắng Singapore: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Nên Biết # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Dầu Gió Trắng Singapore: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Nên Biết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn biết gì về dầu gió trắng Singapore? Có thể sử dụng dầu gió này cho những đối tượng và dùng trong các trường hợp nào? Những điều cần lưu ý đặc biệt khi dùng dầu gió là gì? Hãy cùng YouMed theo dõi các vấn đề được trinh bày trong bài viết dưới đây nhé!

Dầu gió con ó nước trắng Eagle Brand Medicated Oil được sản xuất tại công ty Borden. Đây là công ty chuyên sản xuất dược phẩm nổi tiếng trên thế giới. Dầu gió nước trắng con ó được nhập vào Việt Nam từ những năm 1960 và được sử dụng khá phổ biến.

Thành phần trong công thức của dầu gió trắng Singapore này bao gồm:

Methyl Salicylate.

L. Menthol.

Eucalyptus Oil.

Unique Fragrance.

Trên thị trường, dầu gió trắng Singapore có giá tham khảo vào khoảng 130.000 VNĐ/ chai.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Sản phẩm giúp làm giảm nhanh các triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt.

Ngoài ra, có thể giúp giảm các cơn đau lưng, thấp khớp, bong gân và làm dịu các vết cắn do côn trùng gây ra.

Không những vậy, dầu gió trắng Singapore còn giúp giữ ấm cơ thể khi bị nhiễm lạnh.

Với mùi hương dịu nhẹ có thể làm giảm ngay những cơn mệt mỏi hàng ngày.

Nhỏ 1 – 2 giọt dầu lên vùng bị đau, sau đó thoa nhẹ và đều trong vài phút.

Trường hợp bị  cảm lạnh thông thường

Dùng 1 giọt dầu nhỏ vào mũi đồng thời thoa dầu để xoa bóp ngực, lưng.

Nên mát-xa để tăng nhanh hiệu quả điều trị.

Nếu người bệnh bị khó thở có thể do ngạt mũi

Có thể thực hiện xông.

Phương pháp này được thực hiện bằng cách thêm một lượng lớn dầu vào một bát thấp chứa nước nóng.

Sau đó, hít hơi tỏa ra để thâm nhập vào cơ thể.

Người bệnh bị cảm gió và đầy hơi

Thoa dầu lên vùng bụng và mát-xa nhẹ nhàng để giảm bớt đầy hơi.

Nhanh chóng tan vết bầm tím và đau cơ bắp

Thoa dầu lên vùng da đau hoặc bầm tím.

Thực hiện mát-xa nhẹ nhàng trên các vùng da bị ảnh hưởng để làm dịu cơn đau.

Nếu bị côn trùng cắn hoặc có các vết cắt nhỏ

Nhanh chóng làm dịu cơn đau bằng cách xoa dầu vào khu vực bị ảnh hưởng.

Lưu ý

Tránh rửa nước vào vùng thoa dầu trong vòng 2 tiếng sau khi thoa.

Trước tiên, cần phải rửa sạch và lau khô vùng da bị đau.

Sau đó, lấy lượng dầu vừa phải thoa đều lên vùng da đau kết hợp với mát-xa để nhanh chóng làm dịu cơn đau.

Lưu ý

Cần ngưng sử dầu gió trắng Singapore dụng khi có triệu chứng dị ứng với dầu.

Cho đến hiện tại vẫn chưa ghi nhận các báo cáo về trường hợp trải qua tác dụng phụ khi dùng dầu gió con ó nước trắng Lavender Singapore. Ngoài ra, nếu chưa rõ về thông tin nào hãy liên hệ ngay đến bác sĩ/ dược sĩ để chắc chắn hơn trong cách sử dụng.

Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để có thể được xử trí kịp thời. Tốt nhất để hạn chế các tác dụng phụ người dùng nên đọc hướng dẫn sử dụng trước khi dùng một cách cẩn thận.

Không được bôi dầu vào vết thương hở, không bôi vào vùng vú khi cho con bú và không sử dụng sản phẩm này cho trẻ sơ sinh.

Nếu mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong dầu gió cần ngưng sử dụng sản phẩm ngay.

Trước khi dùng sản phẩm dầu gió con ó nước trắng Lavender Singapore nên lưu ý hỏi ý kiến của bác sĩ nếu:

Đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các thực phẩm bổ sung.

Người dùng bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông tin cho bác sĩ nếu đang mắc bất cứ bệnh lý nào khác, kể cả có đang dùng thuốc điều trị bệnh đó hay không.

Báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với thực phẩm, hóa chất hoặc các chất bảo quản hoặc động vật.

Chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác thuốc với dầu gió trắng Singapore. Tuy nhiên, người dùng có thể gặp tương tác với các thuốc bôi ngoài da khác. Do đó, không bôi cùng lúc nhiều loại thuốc lên vùng tổn thương. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện tình trạng bỏng rát tại chỗ hoặc các biểu hiện bất thường toàn thân.

Tuy nhiên, nên thông tin cho bác sĩ đầy đủ thuốc đã, đang và sẽ dùng. Điều này sẽ giúp bác sĩ tư vấn cho bạn cách dùng thuốc hiệu quả và hợp lý.

Bảo quản dầu gió ở nơi khô mát, tránh các nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30°C. Tránh để sản phẩm tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp ở nhiệt độ cao. Điều này có thể làm giảm chất lượng của sản phẩm.

Để xa tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà nhằm tránh các sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.

Bên trên là thông tin về sản phẩm dầu gió trắng Singapore với công dụng cũng như cách dùng và liều dùng phù hợp cho từng trường hợp, cá nhân cụ thể. Hãy luôn theo dõi tình trạng sức khỏe và thông báo cho bác sĩ nếu bệnh không thuyên giảm hoặc xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường nhé!

Liều Dùng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Sử Dụng Bạch Chỉ

Liều lượng tiêu chuẩn chưa được thiết lập, cũng như không rõ liều lượng an toàn sẽ là bao nhiêu để tránh các biến chứng và tác dụng phụ tiềm ẩn

Các sản phẩm bổ sung từ rễ cây bạch chỉ được bán ở dạng viên nang và chiết xuất, cũng như được sấy khô dưới dạng trà.

Liều lượng tiêu chuẩn chưa được thiết lập, cũng như không rõ liều lượng an toàn sẽ là bao nhiêu để tránh các biến chứng và tác dụng phụ tiềm ẩn. Hầu hết, không có sản phẩm viên uống hoặc siro chỉ chứa hoàn toàn bạch chỉ, chỉ có các sản phẩm kết hợp giữa bạch chỉ và các thành phần dược liệu khác. Trong các sản phẩm bổ sung này, rễ cây bạch chỉ chứa 500–2000mg.

Theo Đông y: Ngày dùng 5-10g/ngày, sắc nước uống hoặc dùng viên hoàn, bột.

Dùng ngoài, sử dụng một lượng vừa đủ, nghiền thành bột đắp tại chỗ hoặc dùng nước sắc để rửa.

Bạch chỉ có thể sử dụng như một loại trà để sử dụng hàng ngày

Rễ cây bạch chỉ có một số công dụng trong ẩm thực. Nó đôi khi được sử dụng trong sản xuất rượu gin và các loại rượu mạnh khác, lá bạch chỉ có thể được làm kẹo, sử dụng làm đồ trang trí hoặc trang trí.

Tuy nhiên, nó chủ yếu được sử dụng như một phương thuốc thảo dược được sử dụng nhiều ở các nước Châu Âu và Nga.

Một số người sử dụng hạt bạch chỉ khô để tạo mùi cho rượu, bánh ngọt, bánh quy và bánh kẹo. Kẹo bạch chỉ là một món ăn có thể được làm ở nhà và sử dụng sau bữa ăn.

Ngoài ra, Bạch chỉ còn được sử dụng theo các cách sau:

Làm trà bạch chỉ

Thêm một cốc nước sôi vào một thìa cà phê bạch chỉ khô và đậy kín trong ít nhất 10 phút, uống 1/3 tách trà bạch chỉ 30 phút trước mỗi bữa ăn.

Một số bài thuốc về bạch chỉ dùng trong dân gian:

Sốt, cảm cúm, nhức đầu, đau mỏi cơ thể:

Trẻ con nóng sốt:Nấu nước bạch chỉ, tắm thật nhanh ở nơi kín gió.

Người lớn: Sử dụng kết hợp với Xuyên khung, mỗi thứ một lượng bằng nhau, tán thành bột, mỗi lần 2-3g. Ngày 2-3 lần uống với nước nóng hoặc rượu để ra mồ hôi

Chữa chứng hôi miệng: Bạch chỉ 30g, Xuyên khung 30g. Hai vị tán nhỏ, dùng một lượng nhỏ mật ong bằng hạt ngô. Hàng ngày ngậm thuốc này, mỗi ngày ngậm khoảng 2-3 viên.

Chữa đau, sâu răng: Bột bạch chỉ thấm vào bông và bôi vào chỗ đau.

Chữa mụn nhọt: Bạch chỉ, Đương quy, Tạo giác, mỗi thứ 7g sắc nước uống.

Advertisement

Bạch chỉ có thể không an toàn khi dùng bằng đường uống trong thời kỳ mang thai

Không có đủ thông tin để biết liệu bạch chỉ có an toàn khi dùng bằng đường uống hay không. Rễ cây bạch chỉ dường như an toàn cho hầu hết người lớn khi sử dụng dưới dạng kem bôi trong thời gian ngắn. Nếu bạn dùng bạch chỉ bôi ngoài da, hãy sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, đặc biệt nếu bạn có làn da sáng. Vì bạch chỉ có thể làm cho da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: bạch chỉ có thể không an toàn khi dùng bằng đường uống trong thời kỳ mang thai. Người ta cho rằng cây bạch chỉ có thể gây ra các cơn co thắt tử cung và điều này có thể đe dọa đến thai kỳ. Không có đủ thông tin về sự an toàn của việc dùng cây bạch chỉ nếu bạn đang cho con bú. Do đó, không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Rễ cây bạch chỉ có thể tương tác với warfarin – một loại thuốc chống đông máu. Việc sử dụng chúng cùng lúc có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.

Hi vọng qua bài viết này đã cung cấp thêm những thông tin hữu ích về liều dùng, cách dùng bạch chỉ, từ đó giúp bạn tránh được các tác dụng không mong muốn khi sử dụng.

Thuốc Clotrimazole: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc có thành phần tương tự: Amfuncid; Aphaneten; Bigys; Biroxime; Biroxime-V; Bosgyno; Cafunten; Calcrem; Candid; Candid Mouth Paint; Candid-V; Canesten;..

Các dạng bào chế của thuốc và hàm lượng cụ thể

Viên ngậm 10 mg.

Dùng ngoài: Kem 1% (Clotrimazole cream), dung dịch 1%, thuốc rửa 1%.

Kem bôi âm đạo 1%, 2%.

Viên nén đặt âm đạo 100 mg, 200 mg.

Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethason, hydrocortison để dùng ngoài.

Công dụng của Clotrimazole

Clotrimazole là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.

Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Đồng thời gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tế bào nấm bị tiêu hủy.

Kem bôi trị nấm Canesten 20g:

Thành phần Clotrimazol 10mg/g

Quy cách đóng gói: Tuýp 20gr.

Sản xuất tại: Ấn Độ.

Giá kem bôi trị nấm Canesten 20g: 52.000 VNĐ/tuýp

Clotrimazole 1%:

Quy cách đóng gói: Tuýp 15gr.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.

Giá Clotrimazole 1%: 12.000 VNĐ/tuýp.

Chimitol: Thuốc điều trị nhiễm trùng âm đạo do nấm.

Thành phần: Clotrimazole 500mg

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Giá Chimitol: 120.000 VNĐ/hộp.

Xuất xứ: Hàn Quốc

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Bên cạnh đó, Clotrimazole có nhiều dạng bào chế khác nhau. Vì thế tuỳ thuộc vào sản phẩm sẽ có mức giá cụ thể. Theo đó, bạn nên đến tiệm thuốc tây để biết được mức giá chính xác và được tư vấn cụ thể nhất.

Clotrimazole giúp điều trị tại chỗ các bệnh nấm:

Bệnh nấm Candida ở miệng, họng.

Bệnh nấm da.

Trường hợp nhiễm bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur.

Ngoài ra, Clotrimazole còn được dùng trong điều trị viêm móng và quanh móng…

Dị ứng với Clotrimazole hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Dùng đường miệng để điều trị tại chỗ

Ngậm viên thuốc 10 mg cho tới khi tan hoàn toàn.

Thời gian mất khoảng 15 – 30 phút.

Lưu ý nuốt nước bọt trong khi ngậm.

Không nhai hoặc nuốt cả viên.

 Mỗi ngày dùng 5 lần x 14 ngày liền.

Dự phòng nấm Candida ở miệng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch

Viên ngậm 10 mg x 3 lần/ ngày.

Dùng ngoài da

Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh x 2 lần/ngày.

Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Vì bệnh thường hồi phục trong vòng 1 tuần.

Nếu nặng hơn có khi phải điều trị đến 8 tuần.

Điều trị nấm âm đạo

Đặt một viên 100 mg vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ x 7 ngày.

Hoặc một viên 500 mg, chỉ một lần.

Với dạng kem: Dùng 5 g/lần/ngày x 7 – 14 ngày.

Gây kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như tiểu rắt, tiểu ra máu. Tình trạng này xảy ra khi dùng Clotrimazole theo đường uống.

Ngoài ra, thuốc có thể làm tăng men gan; giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.

Khi dùng tại chỗ có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như nóng rát, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông báo về tương tác giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài nấm C. albicans.

Ngoài ra, ở người bệnh ghép gan thì nồng độ tacrolimus trong huyết thanh tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus.

Lưu ý không dùng clotrimazol trong những trường hợp điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Đối với clotrimazol đường miệng, không nên dùng cho trẻ <3 tuổi, vì chưa đánh giá được mức độ hiệu quả và độ an toàn.

Trường hợp nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian dù các triệu chứng có thuyên giảm. Nhớ rằng, sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.

Thông tin ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc như đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng. Đây chính là dấu hiệu của sự quá mẫn.

Ngoài ra, nên tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc clotrimazole trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Clotrimazole chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu clotrimazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này trên đối tượng là phụ nữ đang con bú vì có thể gây hại lên trẻ.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Clotrimazole tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Adrenoxyl: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Carbazochrom dihydrat.

Thành phần trong công thức mỗi viên

Hoạt chất:

Carbazochrom dihydrat: 10 mg (~carbazochrom khan 8.68 mg).

Tá dược vừa đủ:

Lactose.

Tinh bột ngô.

Calci alginat.

Natri benzoat.

Magnesi stearat.

Povidon K90.

Vai trò của Adrenoxyl

Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.

Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu.

Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng cách làm gia tăng sức bền thành mạch.

Hàm lượng chính là Thuốc Adrenoxyl 10 mg. Thuốc do công ty cổ phần dược phẩm Sanofi -Synthelobo Việt Nam sản xuất.

Thuốc Adrenoxyl được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.

Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Thuốc Adrenoxyl 10 mg được bào chế dưới dạng viên uống.

Lưu ý nên uống thuốc trước các bữa ăn khoảng 1 giờ.

Liều dùng

Tùy vào đối tượng và mục đích điều trị thì liều lượng cũng được chỉ định cụ thể khác nhau.

Đối tượng là người lớn

Liều dùng: mỗi ngày nên uống từ 1 – 3 viên/ngày.

Nên uống trước các bữa ăn một giờ.

Với trẻ em từ 30 tháng – 15 tuổi.

Liều uống: dùng từ 1 – 2 viên/ngày.

Lưu ý nên uống trước các bữa ăn.

Trường hợp đối tượng là nhũ nhi thì nên dùng liều từ ½ – 1 viên/ngày.

Phòng ngừa trong phẫu thuật: uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.

Phát ban da.

Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.

Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Adrenoxyl

Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả

Lưu ý nên để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Ngoài ra, nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hãy gọi bác sĩ để được tư vấn và xử trí cẩn thận

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Adrenoxyl hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, không dùng thuốc trên phụ nữ có thai.

Hiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.

Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc Adrenoxyl quá liều.

Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều và xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì cần phải đưa đến bệnh viện ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Adrenoxyl ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Eramux (Eprazinone): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Eprazinone.

Thuốc có thành phần tương tự: Eprazinone, Ezatux, Mucitux, Molitoux,..

Tá dược: Lactose, Pregelatinized starch, Natri starch glycolate, đường RE, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Titanium dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Sodium citrate, Acid citric, Màu Erythrosine, Talc, Ethanol 96% (vừa đủ 1 g).

Thuốc Eramux là một biệt dược có chứa hoạt chất eprazinone, có tác dụng:

Làm loãng đàm và long đàm do Eprazinone gắn lên thụ thể mucine nên không cho protein viêm gắn vào.

Giúp người bệnh dễ thở hơn nhờ vào tác động làm giảm co thắt phế quản.

Suy hô hấp mạn tính.

Viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản.

Ho cấp tính và mạn tính.

Giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.

Đã từng bị co giật trước đó.

Bị dị ứng với hoạt chất eprazinone hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu thuốc. Người lớn sẽ uống 3 – 6 viên/ngày, chia làm 3 lần trong ngày.

Lưu ý thời gian điều trị không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định nào khác của bác sĩ.

Thuốc có tác phụ phụ rối loạn hệ tiêu hoá với các triệu chứng đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.

Mặc đù rất hiếm khi xảy ra, nhưng thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:

Buồn ngủ.

Phản ứng dị ứng da.

Nhức đầu, chóng mặt.

Khi đang dùng thuốc Eramux, bạn tốt nhất không nên dùng chung với thuốc giảm ho và các thuốc long đàm khác.

Thuốc cần phối hợp trị liệu chuyên biệt trong trường hợp:

Đàm đặc, có mủ hoặc sốt.

Bệnh phổi hoặc phế quản mạn tính (kéo dài).

Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết nghĩa là sau khi cân nhắc và đánh giá lợi ích cho mẹ vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gây hại trên thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: nên tránh dùng thuốc.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc: cần thật thận trọng. Mặc dù rất hiếm khi xảy ra, nhưng thuốc cũng có thể gây đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Điều này có thể làm giảm khả năng tập trung khi làm việc. 

Khi quá liều Eramux, người bệnh có nguy cơ gây tình trạng co giật cao. Tuy nhiên, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Do đó, người bệnh cần phải được hỗ trợ điều trị triệu chứng ngay lập tức để tránh những trường hợp đáng tiếc có thể xảy ra.

Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.

Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.

Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ 15 – 30ºC.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Lưu ý thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không nên dùng nếu thuốc đã quá hạn.

Hoàng Thống Phong: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần của sản phẩm Hoàng Thống Phong

Trạch tả.

Nhọ nồi.

Ba kích.

Hạ khô thảo.

Thổ phục linh.

Nhàu.

Hoàng bá.

Công dụng của dược liệu

Trạch tả:

Giúp tăng cường chuyển hóa nước, từ đó hỗ trợ cho hệ bài tiết, giúp cơ thể đào thải tối đa các chất có hại.

Nhằm tránh sự lắng đọng gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe, nhất là acid uric (nguyên nhân dẫn đến bệnh Gút).

Nhọ nồi:

Nhọ nồi là loại thảo dược đã được sử dụng từ lâu giúp thanh nhiệt giải độc gan, trừ mụn nhọt.

Ngoài ra, nó còn được dùng trong các trường hợp sưng đau do viêm.

Ba kích:

Được sử dụng nhằm bổ thận, giúp tăng cường sinh lực cho cả đàn ông và phụ nữ.

Lưu ý, dược liệu này đặc biệt tốt khi dùng trong những trường hợp đau nhức mỏi khớp.

Hạ khô thảo:

Hạ khô thảo là loại thuốc thanh nhiệt, làm mát gan.

Dược liệu này sử dụng rất tốt khi bị sưng đau.

Thổ phục linh:

Có tác dụng khử phong thấp, giảm đau khớp xương, lợi gân cốt, tẩy độc cơ thể.

Nhàu:

Điều hòa thận và gây dễ tiểu.

Ngoài ra, Nhàu có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau nhức, viêm.

Hoàng bá:

Giúp điều hòa khí huyết, nhiệt độ từ bên trong cơ thể, giúp cơ thể giảm viêm, đau và giải trừ nhiệt độc.

Hoàng Thống Phong giá bao nhiêu là: 130.000đ/ hộp 30 viên & 220.000đ/ hộp 60 viên. Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Hoàng Thống Phong giúp giảm các triệu chứng đau do Gút (còn gọi là thống phong) một cách rõ rệt. Không những vậy, thuốc còn giúp tăng cường chức năng gan thận của cơ thể và ngăn ngừa sự tái phát các cơn đau.

Ngoài ra, sản phẩm còn được dùng để hỗ trợ điều trị cho những bệnh nhân bị bệnh Gút bằng các thành phần nguồn gốc thiên nhiên.

Nếu người bệnh bị dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của sản phẩm.

4.1. Cách dùng

Sản phẩm được bào chế ở dạng viên uống. Do đó, dùng thuốc với một lượng nước vừa đủ (150 – 250 ml).

Lưu ý nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 1 tiếng.

4.2. Liều dùng

Mỗi ngày nên uống 3 lần và cứ mỗi lần dùng 3 viên. Liều cụ thể được trình bày như sau: 3 viên/lần x 3 lần/ngày.

Khi viên Hoàng Thống Phong bắt đầu có tác động lên sức khỏe, có thể duy trì sử dụng sản phẩm 3 viên/lần x 2 lần/ngày.

Lưu ý, nên sử dụng sản phẩm theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 đến 6 tháng.

Thành phần của sản phẩm phần lớn đều được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên. Do đó, sản phẩm này khá an toàn khi sử dụng ở người bệnh.

Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy gọi ngay cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.

Sản phẩm không có tác dụng hỗ trợ điều trị giống nhau trên từng bệnh nhân.

Do đó, người bệnh cần kết hợp sử dụng các loại thuốc đặc trị theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp cần thiết.

Đặc biệt lưu ý, sản phẩm này không phải là thuốc. Do đó, không được dùng sản phẩm Hoàng Thống Phong để thay thế thuốc chữa bệnh.

Đối tượng bị bệnh Gút cấp tính hoặc mãn tính, nghĩa là nồng độ acid uric trong máu cao hơn người bình thường.

Ngoài ra, Hoàng Thống Phong được sử dụng ở người có nguy cơ cao mắc bệnh Gút như các đối tượng:

Béo phì.

Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá và ít vận động.

Không những vậy, sản phẩm này còn có tác dụng trên những người bị rối loạn chuyển hóa trong cơ thể.Xử trí khi quá liều

Hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng sản phẩm Hoàng Thống Phong.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi sử dụng, tốt nhất nên dùng theo đúng tư vấn của bác sĩ/dược sĩ hoặc tuân theo đúng hướng dẫn sử dụng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng sản phẩm Hoàng Thống Phong.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để sản phẩm Hoàng Thống Phong tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để sản phẩm Hoàng Thống Phong tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Cập nhật thông tin chi tiết về Dầu Gió Trắng Singapore: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Nên Biết trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!