Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Litva (Lithuania Map) Phóng To Năm 2023 # Top 11 Xem Nhiều | Mfua.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Litva (Lithuania Map) Phóng To Năm 2023 # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Litva (Lithuania Map) Phóng To Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Litva chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Litva khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Litva

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Âu, giáp Lát-vi-a, Bê-la-rút, Ba Lan, Nga và biển Ban-tích.

Diện tích: 65.300 km2

Thủ đô: Vin-nhi-út (Vilnius)

Lịch sử: Năm 1270, Lít-va đã từng là một đế quốc bao gồm cả một phần của Bê-la-rút và U-crai-na ngày nay. Năm 1815, Nga hoàng hoàn thành việc thôn tính Lít-va. Trong những năm 1915 – 1918, sau thất bại của Nga, Lít-va bị Đức chiếm đóng. Ngày 21-7-1940, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô-viết Lít-va được thành lập; từ ngày 3-8-1940 thuộc Liên bang Xô-viết (Liên  Xô). Ngày 2-2-1991, Lít-va tách khỏi Liên Xô (cũ) và tuyên bố độc lập.

Quốc khánh: 16-2 (1918)

Khí hậu: Chuyển tiếp giữa khí hậu biển và lục địa; mùa đông lạnh, mùa hè ẩm, ôn hòa. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -5oC; tháng 7: 17oC. Lượng mưa trung bình: 630 mm.

Địa hình: Đất thấp, có nhiều hồ nhỏ nằm rải rác, đất đai phì nhiêu.

Dân số: 3.535.547 người (2012).

Các dân tộc: người Lít-va chiếm 84%, người Ba Lan 6,%, người Nga 4,9%, người Bê-la-rút 1,1%, khác 3,9%.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Lít-va; tiếng Ba Lan, Nga được sử dụng rộng rãi.

Tôn giáo: Đạo Thiên chúa, đạo Chính thống, đạo Tin lành…

Kinh tế: Với sự hỗ trợ của IMF, nền kinh tế Lít-va đã có nhiều chuyển biến tích cực. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chương trình tư nhân hóa vẫn tiếp tục được duy trì. Tăng trưởng GDP ổn định trong nhiều năm. Thu nhập bình quân đầu người khoảng 6300 USD. Cơ cấu ngành trong GDP: công nghiệp 33,8%, nông nghệp 7,3%, Dịch vụ 58,9%.

Sản phẩm công nghiệp: Máy cắt kim loại, động cơ điện, dầu tinh lọc, tàu biển, hàng dệt, thực phẩm, phân bón, máy nông nghiệp, thiết bị quang học, linh kiện điện tử, máy tính, hổ phách, v.v..  Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường, rau; vải lanh; thịt bò, sữa, trứng; cá. 

Đơn vị tiền tệ: Đồng Litas (LTL), 1USD=2.63 LTL(2012)

Giáo dục: Trẻ em bắt buộc phải đến trường trong 9 năm và có thể tiếp tục học trung học trong ba năm. Giáo dục miễn phí ở mọi cấp. Có 16 trường đại học và học viện dành cho những cấp học cao hơn, trong đó có trường Đại học Vin-nhi-út, Đại học Vytautas Maguus và Trường kỹ thuật Vin-nhi-út.

Các thành phố lớn: Kaunas, Klaipeda, v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 18/3/1993. Tham gia các tổ chức quốc tế BIS, CE, EAPC, IBRD, ECE, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFC, ILO, IMF, IMO, IOC, ITU, OSCE, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Lâu đài Vin-nhi-út, nhà thờ Thánh Tê-rê-xa, nhà thờ Thánh linh thiêng, Viện bảo tàng nghệ thuật, Viện bảo tàng lịch sử, v.v..

Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 18/3/1992

2. Bản đồ hành chính nước Litva khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Litva

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Iran (Iran Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Iran chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Iran khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Iran

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam Á, giáp A-déc-bai-gian, Ác-mê-ni-a, biển Cax-pi, Tuốc-mê-ni-xtan, Áp-ga-ni-xtan, Pa-kis-xtan, vịnh Ô-man, vịnh Péc-xích, I-rắc, Thổ Nhĩ Kỳ. Tọa độ: 32o00 vĩ bắc, 53o00 kinh đông.

Diện tích: 1.648.000 km2

Khí hậu: Chủ yếu là khô cằn hoặc bán khô cằn, khí hậu cận nhiệt đới dọc theo bờ biển Caxpi. Ở bờ biển vịnh Pécxích và Ôman có khí hậu nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình từ 20 đến 29oC (ở Tê-hê-ran). Lượng mưa trung bình: 50 – 200 mm.

Địa hình: Gồ ghề, núi bao quanh; vùng lòng chảo cao ở giữa với các sa mạc và núi; một số đồng bằng nhỏ không liền nhau dọc theo hai bờ biển.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, crôm, đồng, sắt, chì, mangan, kẽm, sunphua.

Dân số: khoảng 77.447.200 người (2013)

Các dân tộc: Người Ba Tư (51%), Azeri (24%), Gilaki và Mazandarani (8%), Kurd (7%), A-rập (3%), Lur (2%), Baloch (2%), Thổ Nhĩ Kỳ (2%), các nhóm khác (1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Ba Tư; tiếng Pháp và tiếng Anh được dùng phổ biến.

Lịch sử: I-ran là một trong những quốc gia lâu đời ở châu Á. Từ đầu thế kỷ XX, bị nhiều nước đế quốc xâu xé. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, I-ran là một đầu mối quan trọng để phe đồng minh cung cấp viện trợ cho Liên Xô chống phát xít. Năm 1955, I-ran gia nhập khối quân sự Bát-đa. Tháng 2-1979 lật đổ chế độ quân chủ của Pa-lê-vi, thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời. Ngày 1/4/1979, I-ran chính thức tuyên bố là nước Cộng hòa Hồi giáo.

Tôn giáo: Đạo Hồi dòng Shia (89%), Đạo Hồi dòng Sun-ni 10%, v.v..

Kinh tế: I-ran là nước có tiềm năng kinh tế lớn, trữ lượng dầu mỏ khoảng 95 tỷ thùng, khí đốt khoảng 24.800 tỷ mét khối. Nền kinh tế I-ran pha trộn giữa kế hoạch tập trung, sở hữu nhà nước về dầu mỏ và các doanh nghiệp lớn, nền nông nghiệp kiểu làng xã và dịch vụ, kinh doanh tư nhân quy mô nhỏ. Dầu mỏ là nguồn thu nhập chính của đất nước. I-ran có nguồn khoáng sản phong phú và nguồn khí đốt có trữ lượng lớn. Tình trạng tài chính của I-ran gặp khó khăn trong năm 1997 và càng xấu hơn vào năm 1998 do giá dầu thô giảm. Vì vậy I-ran đã buộc phải giảm nhập khẩu và khất lại việc trả nợ. Giá cả dầu mỏ tăng vọt sau những năm 2000 đã làm tăng mạnh năng lực tài chính của I-ran.

Sản phẩm công nghiệp: Dầu mỏ, sản phẩm hóa dầu, dệt, xi măng và vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm (đặc biệt là đường và dầu thực vật), sản phẩm kim loại, vũ khí.

Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, gạo, ngũ cốc khác, củ cải đường, hoa quả, bông, các sản phẩm sữa, gỗ, trứng cá muối.

Văn hóa: I-ran có một lịch sử nghệ thuật, âm nhạc, kiến trúc, thi ca, triết học, truyền thống, và hệ tư tưởng lâu đời. Sự tìm kiếm công bằng xã hội và đấu tranh cho sự công bằng là một đặc điểm quan trọng trong văn hoá I-ran. Sự tôn trọng người già và sự hiếu khách cũng là một phần không thể thiếu trong phép xã giao I-ran. Đặc biệt, Văn học Ba Tư được các học giả Ba Tư cũng như nước ngoài đánh giá rất cao. Ngôn ngữ Ba Tư đã được sử dụng trong hơn 2.500 năm và để lại những dấu ấn rõ rệt trong ngôn ngữ viết. Thơ ca I-ran được cả thế giới chú ý vì những dòng thơ và bài ca tuyệt đẹp với các nhà thơ như Hafez, Rumi, Omar Khayyam, và Firdowsi.

Giáo dục: Giáo dục tiểu học bắt buộc đối với mọi trẻ em, bắt đầu từ 6 tuổi và kéo dài trong 5 năm. Bậc trung học được phân làm ba phần. Ba năm đầu gọi là “hướng dẫn”, ba năm tiếp theo gọi là “trung học”. Sau khi kết thúc trung học, nếu muốn vào đại học phải hoàn thành năm thứ bảy gọi là “tiền đại học”. Sinh viên Hồi giáo thường học trong các nhà dòng, môn khoa học và toán học là những môn phổ biến. Trường Đại học Tê-hê-ran, một số trường ở các tỉnh và một số trường nhỏ hơn được dành cho những cấp học cao hơn.

Thủ đô: Tê-hê-ran (Tehran)

Các thành phố lớn: Mashhad, Esfahan…

Đơn vị tiền tệ: Rian Iran (IR); 10 IR – 1 toman

Quốc khánh: 01-4 (1979)

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Tê-hê-ran, thành phố Ba Tư cổ, biển Caxpi, núi Zagros, sa mạc Dasơ-e-Kari, hồ Umia, v.v..

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OPEC, UN, UNC-TAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WMO, v.v..

Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 4/8/1973

2. Bản đồ hành chính nước Iran khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Iran

Bản Đồ Hành Chính, Du Lịch Tỉnh Thái Bình Online

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Như các bạn đã biết , Thái Bình là một vùng đất giàu lịch sử , truyền thống, văn hóa , nghệ thuật , di tích lịch sử , doanh nhân… và còn nhiều loại hình nghệ thuật khác.

Một địa điểm phải nói là hết sức thú vị dành cho du khách , tại Thái Bình có rất nhiều hoạt động vui chơi giải trí sôi nổi . hơn thế nữa đó chính là những lễ hội đặc sắc mà không nơi nào có được.

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình

Thái Bình có diện tích vừa theo như thống kê từ lại từ đầu năm 2023 thì diện tích của Thái Bình hiện tại là 1.570,5 km² , được chia thành 1 thành phố, 7 huyện , trong đó thành phố chính là Thái Bình. Chắc hẳn các bạn cũng biết ca sĩ nổi tiếng của âm nhạc Việt nam tại khu vực này chứ.

bản đồ hành chính tỉnh thái bình

thái bình

thái bình

Là một vùng đất với nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau , tạo cảm giác thích thú cho du khách khi có cơ hội dừng chân tại địa điểm này , phía trên là bản đồ hành chính của Thái Bình có đánh dấu khá nhiều địa điểm quan trọng và rõ ràng chính là những địa điểm nổi tiếng rồi , còn đợi gì nữa mà không ghé qua nào.

Bản đồ du lịch tỉnh Thái Bình

Thái Bình có rất nhiều loại hình nghệ thuật truyền thống , văn hóa , di tích lịch sử , làng nghề truyền thống… Trong đó còn có cả du lịch biển , thật tuyệt vời khi được đi biển vào mùa hè này đúng không nào , ở gần những khu vực biển sẽ có những quán hải sản phục vụ cho du khách , còn điều gì mong chờ hơn nữa.

bản đồ du lịch tỉnh thái bình

thái bình

thái bình

Để có được chuyến đi thì vị thì ở bên trên là bản đồ du lịch của tỉnh Thái Bình được đánh dấu rất nhiều địa điểm nổi tiếng để cho các bạn tham khảo trong chuyến hành trình của mình.

Bản đồ du lịch đường ven biển Đồng Châu

Bãi biển Đồng Châu

Phía trên là hình ảnh của Bãi biển Đồng Châu được chụp vào lúc hoàng hôn , thật tuyệt vời phải không nào , một khung cảnh hết sức bình yên , dân dã.

Bãi biển Đồng Châu

Hòa mình vào khung cảnh yên bình này thì còn gì tuyệt vời hơn nữa nào , mùa hè nóng nực dường như đã bị cái thanh bình của Bãi biển Đồng Châu xua tan đi hết rồi , thật là một cảnh tượng hùng vĩ đến từ thiên nhiên.

Bãi biển Đồng Châu

Chiều chiều có thể thả hồn vào những làn gió biển để cảm nhận được sự chân thật của Bãi biển Đồng Châu , cùng với người dân thi nhau bắt những động vật biển thì còn điều gì khiến bạn ngại ngùng nữa mà không đến với Bãi biển Đồng Châu ngay và luôn nào.

Bản đồ du lịch Khu du lịch sinh thái Cồn Vành

Khu du lịch sinh thái Cồn Vành

Khu du lịch sinh thái Cồn Vành hay còn gọi là Khu du lịch sinh thái biển Cồn Vành , một địa điểm hết sức thú vị cho những ai chưa từng đến Cồn Vành , vào những ngày hè nắng nóng thì một bãi biển xinh đẹp thì còn điều gì mà không đến với Cồn Vành nào.

Khu du lịch sinh thái Cồn Vành

Khu du lịch sinh thái Cồn Vành

Những cảnh đẹp đầy màu sắc , được những người dân trang trí , những chiếc chong chóng gió màu sắc sặc sỡ đã mạng lại một khung cảnh hết sức hoành tráng cho Khu du lịch sinh thái Cồn Vành.

Bản đồ du lịch Chùa Keo

Chùa Keo

Chùa Keo một địa điểm hết sức thiêng liêng được du khách ưu ái mỗi lần khi dừng chân tại Thái Bình , lối kiến trúc cổ điển tạo nên vẽ uy nghiêm cho ngôi chùa.

Chùa Keo

Xung quanh Chùa Keo được trang trí khá nhiều cây xanh , từ những cây keo lớn tuổi đến những cây xanh , tạo nên khung cảnh mát mẻ và hết sức bình yên cho ngôi chùa.

Chùa Keo

Đăng bởi: Ngọc Duyên

Từ khoá: Bản Đồ Hành Chính, Du Lịch Tỉnh [Thành Phố] Thái Bình Online

Nước Canada Nói Tiếng Gì? Ngôn Ngữ Chính Thức Của Đất Nước Canada

Người Canada nói tiếng gì? Ngôn ngữ phổ biến tại Canada

Đất nước Canada được thành lập 1867, là một trong những nước thu hút được rất nhiều người nhập đến từ nhiều nơi trên thế giới. Chính vì vậy mà Canada có một nền văn hóa vô cùng đa dạng về ngôn ngữ. Theo nhiều thống kê thì người Canada nói trên 200 thứ tiếng. Tuy nhiên, ngôn ngữ chính của người Canada là tiếng Pháp và tiếng Anh. Hai ngôn ngữ này được công nhận trong hiến pháp của Canada. Chính vì vậy mọi chính sách, điều luật, thông báo … đều sử dụng tiếng Pháp và tiếng Anh

Đất nước Canada ảnh hưởng bởi nền văn hóa truyền thống của người Pháp và người Anh.

Theo hiến chương Pháp ngữ 1977, xác định tiếng Pháp là ngôn ngữ của Québec. Ở Québec có trên 85 % dân số nói tiếng Pháp, bên cạnh đó một số nơi sự dụng tiếng Pháp như Alberta, Ontario và nam bộ Manitoba. New Brunswick là tỉnh chính thức song ngữ duy nhất, có cộng đồng thiểu số Acadia nói tiếng Pháp chiếm 33% dân số. Cũng có các nhóm người Acadia tại tây nam bộ Nova Scotia, trên đảo Cape Breton, và qua trung bộ và tây bộ đảo Prince Edward.

Toronto Canada nói tiếng gì?

Người dân ở Toronto nói cả tiếng Pháp và tiếng Anh. Hơn 132.700 cư dân Toronto không thể nói chuyện một trong hai ngôn ngữ chính thức. Họ chiếm 20,5 % trong tổng số 648.970 người không nói tiếng Anh và không nói tiếng Pháp trên khắp Canada (Theo báo cáo của Social Planning Toronto).

Ở vùng Đại Đô thị Toronto (GTA), tỷ lệ người không nói tiếng Pháp và tiếng Anh của Toronto đứng thứ 2 sau vùng York Region (5,6 %). Tiếp theo là vùng Peel (4%), Hamilton (1,8 %) và vùng Durham (0,8%)

Trong thành phố Toronto, số người này chủ yếu sống ở mạn tây của North York. Ở thành phố trước đây tên là York, khu vực thành phố Toronto cũ và ở mạn tây bắc Scarborough. Chỉ riêng khu này có hơn 30.000 cư dân không biết tiếng Pháp hay tiếng Anh

Theo báo cáo, có tổng cộng 43,5 % dân cư Toronto không nói một trong hai ngôn ngữ chính thức. Tiếng mẹ đẻ của họ là một phương ngữ. Đó có thể là tiếng A Rập, tiếng Nga, tiếng Hoa, tiếng Ba Tư, tiếng Hàn, tiếng Việt, tiếng Tamil, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Ý…Những cư dân này cũng có có xu hướng sống ở những nơi mà tiếng mẹ đẻ của họ được sử dụng phổ biến

Tiếng Pháp tại Canada là gì?

Tiếng Pháp là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến đứng thứ 2 tại Canada chỉ sau tiếng Anh. Tiếng Pháp với khoảng hơn 1/5 dân số sử dụng. Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính được sử dụng tại Quebec và một số vùng ở Manitoba, New Brunswick và Ontario. Bên cạnh đó còn có các cộng đồng nhỏ nói tiếng Pháp cũng nằm rải rác khắp ở nhiều khu vực của đất nước Canada. Ngay bản thân Quebec cũng có một số người dân sử dụng tiếng Anh

Trong hệ thống giáo dục của quốc gia Canada, tất cả trẻ em đều phải học bằng cả tiếng Pháp và tiếng Anh tư bậc tiểu học. Vào năm 2006, các thống kê cho thấy có khoảng hơn 17% dân so có thể sử dụng cùng lúc hai thứ tiếng, có thể trò chuyện bằng hai ngôn ngữ chính thức của dất nước. Tỷ lệ song ngữ ở các khu vực cũng khác nhau

Tiếng Anh ở Canada là gì?

Tiếng Anh là một trong 2 ngôn ngữ chính ở Canada, được hình thành thông qua làn sóng nhập cư nhiều thời kỳ. Tiếng Anh ở Canada có những nét đặc trưng riêng nhưng nhìn chung giống với tiếng Anh chính thống

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất ở Canada. Với 3/5 dân số Canada sử dụng tiếng Anh khắp cả nước. Vì vậy mà đa phần du học sinh Canada đều chọn ngôn ngữ tiếng Anh là ngôn ngữ chính để sử dụng trong học tập và cuộc sống. Một phần vì tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến trên toàn thế giới và tại đất nước Canada

Ngày nay, tuy tiếng Pháp và tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong mọi mặt đời sống ở Canada nhưng do chính sách đa văn hóa của chính phủ, người bản địa và người nhập cư được khuyến khích giữ gìn ngôn ngữ riêng của mình như một di sản văn hóa

Những thông tin về người Canada nói tiếng gì? Ngôn ngữ phổ biến tại Canada. Phần nào giúp cho các bạn du học sinh đến Canada có thể chuẩn bị cho mình một ngoại ngữ cần thiết, có thể là tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tùy vào năng khiếu và yêu cầu từ trường đại học mà các bạn du học sinh mong muốn đăng ký. Bên cạnh du học sinh Canada thì những bạn có dự dịnh du lịch hay định cư Canada cũng nên chuẩn bị cho mình một trong hai ngôn ngữ chính trước khi đặt chân đến đất nước Canada xinh đẹp

Nước Nào Không Có Trên Bản Đồ?

Bạn có bao giờ tự hỏi rằng liệu có những quốc gia nào không xuất hiện trên bản đồ thế giới hay không? Trên thực tế, có một số quốc gia không được công nhận và không được hiển thị trên bản đồ chính thức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá vấn đề này và tìm hiểu về những nước không có trên bản đồ.

Vatican, hay còn được gọi là Thành Vatican, là quốc gia nhỏ nhất thế giới và không xuất hiện trên bản đồ thế giới chính thức. Vatican nằm trong thành phố Vatican, một lãnh thổ nhỏ thuộc thành phố Rome, Italy. Vatican là trung tâm tôn giáo và hành chính của Giáo hội Công giáo La Mã và là nơi định cư của Giáo hoàng, người được coi là lãnh tụ tinh thần của Công giáo La Mã.

Kosovo là một quốc gia không được công nhận, và vì vậy, không xuất hiện trên nhiều bản đồ thế giớKosovo nằm ở khu vực Balkan của châu Âu và từng là một phần của Nam Tư. Sau cuộc chiến tranh và sự chia cắt diễn ra vào những năm 1990, Kosovo tuyên bố độc lập vào năm 2008. Tuy nhiên, việc công nhận Kosovo là một quốc gia độc lập vẫn đang gây tranh cãi và chưa được một số quốc gia công nhận.

Ngoài Vatican và Kosovo, còn có nhiều quốc gia khác không được công nhận và do đó không xuất hiện trên bản đồ chính thức. Một số ví dụ bao gồm Transnistria, một khu vực ly khai ở Moldova, và Somaliland, một khu vực tự xưng độc lập tại Somalia. Các quốc gia này thường tự xưng là quốc gia độc lập, nhưng không được công nhận bởi cộng đồng quốc tế.

Lý do chính tại sao một số quốc gia không được công nhận và không xuất hiện trên bản đồ là do các vấn đề chính trị và lịch sử. Các tranh chấp lãnh thổ, xung đột chính trị và sự tranh cãi về chủ quyền đôi khi khiến cho việc công nhận một quốc gia trở nên phức tạp. Các quốc gia không được công nhận thường đòi hỏi sự công nhận từ cộng đồng quốc tế và thường xuyên gặp phải sự phản đối từ các quốc gia khác.

Để được công nhận là một quốc gia độc lập, một quốc gia cần sự công nhận từ cộng đồng quốc tế và các quốc gia khác. Sự công nhận đồng nghĩa với việc thừa nhận chủ quyền và tình hữu nghị với các quốc gia khác. Nếu một quốc gia không nhận được sự công nhận, nó sẽ gặp khó khăn trong việc tham gia vào các quan hệ ngoại giao, thương mại và hợp tác quốc tế.

Tại sao có những quốc gia không được công nhận?

Lý do chính là do tranh chấp lãnh thổ, xung đột chính trị và sự tranh cãi về chủ quyền.

Quốc gia không có trên bản đồ có tồn tại không?

Các quốc gia không có trên bản đồ vẫn tồn tại về mặt thực tế, nhưng không được công nhận chính thức.

Tại sao Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới?

Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới vì nó chỉ bao gồm một lãnh thổ nhỏ nằm trong thành phố Vatican.

Việc hiểu rõ về những quốc gia không xuất hiện trên bản đồ thế giới là rất quan trọng để có cái nhìn đầy đủ về địa lý thế giớVatican và Kosovo là hai ví dụ điển hình cho những quốc gia không được công nhận. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của bản đồ trong việc khám phá và tìm hiểu về thế giới xung quanh chúng ta.

Nào Tốt Nhất là một trang review đánh giá sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Hãy truy cập giao-duc/cong-nghe-giao-duc để tìm hiểu thêm về công nghệ giáo dục và những sản phẩm tốt nhất trong lĩnh vực này.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Tiếng Anh Chuyên Ngành Hành Chính Nhân Sự – Từ Vựng Tổng Hợp 2023

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hành chính nhân sự

Nhân viên hành chính nhân sự tiếng Anh là gì ?

Giờ hành chính tiếng Anh là gì?

Giờ hành chính tiếng Anh là gì?

Thủ tục hành chính tiếng anh là gì?

Word processing Supervisior: Trưởng phòng xử lý văn bản

Paper handli: Xử lý công văn giấy tờ

Correspondence: Thư tín liên lạc

Storage: Lưu trữ

Receiving office: Phòng tiếp khách

Conferrence: Hội nghị

Tickler forder file: Bìa hồ sơ nhật ký

Trưởng phòng hành chính nhân sự tiếng Anh là gì?

HR Manager – Trưởng phòng hành chính nhân sự

Tổng vụ tiếng Anh là gì?

Bạn có biết tổng vụ tiếng Anh là gì chưa?

Nhân viên thực tập tiếng Anh là gì?

Câu hỏi nhân viên thực tập tiếng Anh là gì khá đơn giản và hầu như ai cũng có thể trả lời dễ dàng. Nhân viên thực tập là “internship”.

Intern (v): việc thực tập

Nhân viên học vụ tiếng Anh là gì?

Biên chế tiếng Anh là gì?

Để dịch được biên chế tiếng Anh là gì, trước tiên bạn phải hiểu được nghĩa của từ “biên chế”. Từ này dùng để chỉ việc đã được ký thỏa thuận làm việc chính thức với doanh nghiệp hay tổ chức. Người được vào biên chế sẽ được hưởng những phúc lợi mà nhân viên tạm thời không có như số ngày phép, nghỉ lễ, việc tăng lương, bảo hiểm, hưu trí,… Biên chế được dịch là payroll.

Ngoài tìm hiểu biên chế tiếng Anh là gì nhiều người cũng thắc mắc nhân viên biên chế tiếng Anh là gì. Từ này được dịch là “regular official” hoặc “Career employee” hoặc “regular employee” đều được.

Công nhân viên tiếng Anh là gì?

Tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về công nhân viên

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hành chính nhân sự

Một số từ vựng tiếng Anh hành chính nhân sự cơ bản

Những từ vựng tiếng Anh cơ bản nhất về hành chính nhân sự

Mở đầu sẽ là những từ vựng cơ bản nhất mà bạn thường xuyên gặp:

Starting salary – /stɑːtɪŋ ˈsæləri/: Lương khởi điểm

Pension fund – /ˈpenʃən fʌnd/: Quỹ hưu trí

Health insurance – /ˈhelθ ɪnˌʃɔːrəns/: Bảo hiểm y tế

Overtime (OT) – /ˈoʊvəaɪm/: Thời gian làm thêm giờ

Personal income tax – /ˈpɜːsnl ˈɪnkʌm tæks/: Thuế thu nhập cá nhân

Average salary – /ˈævərɪdʒ ˈsæləri/: Lương trung bình

Performance bonus – /pəˈfɔːrməns ˈbəʊnəs/: Thưởng theo hiệu suất

Pay scale – /peɪ skeɪ /: Bậc lương

Bonus – /ˈbəʊnəs/: Thưởng

Qualification – /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/: Năng lực, phẩm chất

Tiếng Anh chuyên ngành hành chính nhân sự: quản trị nhân lực về các vấn đề khi tuyển dụng

Các từ vựng tiếng Anh hay dùng trong tuyển dụng

Tuyển dụng là công việc quen thuộc của phòng hành chính nhân sự. Với công việc này, các nhân viên sẽ thường xuyên tiếp xúc với những từ:

Recruit – /rɪˈkruːt/: Tuyển dụng

Vacancy – /ˈveɪkənsi/: Vị trí trống, cần tuyển mới

Job applicant – /dʒɑːb ˈæplɪkənt/: Người nộp đơn xin việc

Background check – /ˈbækɡraʊnd tʃek/: Việc xác minh thông tin về ứng viên

Interview – /ˈɪntəvjuː/: Phỏng vấn

Job title – /dʒɑːbˈtaɪtl/: Chức danh

Hire – /haɪər/: Thuê

Competency profile – /ˈkɑːmpɪtənsi ˈproʊfaɪl/: Hồ sơ kỹ năng

Job description – /dʒɑːb dɪˈskrɪpʃən/: Bản mô tả công việc

Application letter – /ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n ˈlɛtə/: Thư xin việc

Medical certificate – /ˈmedɪkəl səˈtɪfɪkət/: Giấy khám sức khỏe

Diploma – /dɪˈpləʊmə/: Bằng cấp

Offer letter – /ˈɒfə ˈlɛtə/: Thư mời nhận việc

Leadership – /ˈliːdəʃɪp/: Khả năng dẫn dắt, lãnh đạo

Innovation – /ˌɪnəˈveɪʃən/: Sự đổi mới (mang tính thực tiễn)

Creativity – /ˌkrieɪˈtɪvɪt̬i, ˌkriə-/: Óc sáng tạo

Selection criteria – /sɪˈlekʃən kraɪˈtɪər i ə/: Các tiêu chí tuyển chọn

Core competence – /kɔːrˈkɑːmpɪtəns/: Kỹ năng cần thiết yêu cầu

Business sense – /ˈbɪznɪs sens/: Am hiểu, có đầu óc kinh doanh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hành chính nhân sự: quản trị nhân lực trong quá trình sử dụng lao động

Sau khi đã tuyển được những nhân viên ưu tú sẽ đến quá trình hai bên cùng làm việc với nhau. Khi đó những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành quản trị nhân lực thường dùng sẽ là:

Collective agreement – /kəˈlektɪv əˈɡriːmənt/: Thỏa ước lao động tập thể

Labor law – /ˈleɪbɚ lɔː/: Luật lao động

Collective agreement – /kəˈlektɪv əˈɡriːmənt/: Thỏa ước lao động tập thể

Direct labor – /dɪˈrektˈleɪbə/: Lực lượng lao động trực tiếp

Disciplinary procedure – /ˈdɪsəplɪneri prəʊˈsiːdʒər/: Quy trình xử lý kỷ luật

Disciplinary hearing – /ˈdɪsəplɪneri ˈhɪr.ɪŋ/: Họp xét xử kỷ luật

Employee relations – /ˌemplɔɪˈiː rɪˈleɪʃənz/: Quan hệ giữa nhân viên và cấp trên quản lý

Disciplinary hearing – /ˈdɪsəplɪneri ˈhɪr.ɪŋ/: Họp xét xử kỷ luật

Annual leave – /ˈænjuəl liːv/: Nghỉ phép năm

Discipline – /ˈdɪsəplɪn/: Nề nếp, kỷ cương, kỷ luật

Disciplinary action – /ˈdɪsəplɪneri ˈækʃən/: Hình thức kỷ luật

Employee rights – /ˌemplɔɪˈiː rɑɪts/: Quyền hợp pháp của nhân viên

Labor turnover – /ˈleɪbə ˈtɜːnˌəʊvə /: Tỉ lệ luân chuyển lao động

Industrial dispute – /ɪnˈdʌstriəl ˈdɪspjuːt/: Tranh chấp lao động

Rostered day off – /ˈrɒstərd deɪ ɑːf/: Ngày nghỉ bù

Maternity leave – /məˈtɜrnɪt̬i liːv/: Nghỉ thai sản

Rotation – /rəʊˈteɪʃən/: Công việc theo ca

Unpaid leave – /ʌnˈpeɪd liːv/: Nghỉ phép không lương

Time off in lieu – /ˈkɑmp tɑɪm/: Thời gian nghỉ bù

Job title – /dʒɑːbˈtaɪtl/: Chức danh

Competency profile – /ˈkɑːmpɪtənsi ˈproʊfaɪl/: Hồ sơ kỹ năng

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hành chính nhân sự: hành chính công

Tiếng Anh của hành chính công là gì?

Ministry Office: Văn phòng Bộ

Ministry Inspectorate: Thanh tra Bộ

Department/Authority/Agency: cục

Permanent Deputy Minister: Thứ trưởng Thường trực

Permanent Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm Thường trực

Principal Official: Chuyên viên chính

Head: Trưởng Ban

Deputy Head of Division: Phó Trưởng phòng

Department: vụ

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Litva (Lithuania Map) Phóng To Năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!