Bạn đang xem bài viết A.t Ambroxol An Thiên Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: Ambroxol
Thuốc có thành phần tương tự: Halixol, Mucosolvan, Ambroxol,…
Thuốc A.T Ambroxol An Thiên được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Công dụng chính của thuốc là làm giảm đờm, nhầy và điều trị các bệnh về đường hô hấp. Thuốc được bào chế dạng dung dịch với hương cam tạo mùi vị dễ chịu hơn khi uống. A.T Ambroxol An Thiên có hai dạng đóng gói: Hộp 30 ống x 5 ml hoặc chai với các thể tích: 30 ml, 60 ml, 100 ml.
Thành phầnHoạt chất chính: Ambroxol.
Công dụng của thành phần2
Ambroxol có tác dụng làm lỏng đờm và giảm tính quánh của đờm, long đờm.
Ambroxol cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Ambroxol có tính kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa.
A.T Ambroxol An Thiên là thuốc tiêu chất nhày đường hô hấp dạng siro uống được dùng trong các trường hợp sau:
Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường. Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, hen phế quản.2
Đối với các bệnh nhân sau mổ và sau cấp cứu, A.T Ambroxol An Thiên được dùng để dự phòng các biến chứng ở phổi.1
Cách dùngUống A.T Ambroxol 30 mg với một ít nước, nên sử dụng sau bữa ăn.
Đối với thuốc đóng gói dạng chai, nên đong thuốc bằng dụng cụ cốc kèm theo trong mỗi chai.
Liều dùngNgười lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
Dạng chai Siro: mỗi lần uống 5 – 10 ml, ngày 2 lần.
Dạng ống: mỗi lần 1 – 2 ống, ngày 2 lần.
Hiện giá của A.T Ambroxol An Thiên khoảng 135.000 VNĐ/ hộp 30 ống. Tuy nhiên, mức giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng.
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng A.T Ambroxol An Thiên:1
Các tác dụng phụ chủ yếu thường gặp trên đường tiêu hóa như: ợ nóng, khó tiêu, nôn và buồn nôn.
Phản ứng dị ứng là tác dụng phụ ít khi gặp khi sử dụng Ambroxol. Phát ban là phản ứng dị ứng chủ yếu.
Khô miệng và tăng các transaminase là phản ứng phản vệ cấp tính, nặng nhưng hiếm gặp.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc A.T Ambroxol 30 mg không nên dùng trong các trường hợp sau:1
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Ambroxol, Bromhexine, hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân đang bị loét trên đường tiêu hóa.
Đối với trẻ em dưới 2 tuổi không nên sử dụng Ambroxol.
Phụ nữ thời kỳ mang thai1Chưa có nghiên cứu báo cáo về tác dụng phụ của thuốc trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu muốn sử dụng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Phụ nữ thời kỳ cho con bú1Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa. Nên lưu ý khi sử dụng ambroxol ở phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng thuốcĐối với bệnh nhân bị loét đường tiêu hoá hoặc ho ra máu, nên thận trọng khi sử dụng. Nguyên nhân do Ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.2
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm trên những đối tượng bị hội chứng không dung nạp galactose. Nguyên nhân là do trong thành phần tá dược có chứa các loại đường: Sorbitol, sucrose, sucralose.1
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Nếu lỡ sử dụng thuốc quá liều hãy theo dõi các triệu chứng và báo ngày cho bác sỹ nếu có bất thường để được xử lý kịp thời.
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các kháng sinh amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin sẽ có nguy cơ bị tăng nồng độ trong nhu mô phổi nếu dùng kết hợp với Ambroxol. Không phối hợp Ambroxol với Codein, các thuốc làm khô đờm như Atropin. Ngoài ra, chưa ghi nhận báo cáo về các tương tác bất lợi khi sử dụng chung với các thuốc khác. Để tránh các tương tác bất lợi xảy ra, thông báo cho bác sĩ các thuốc đang dùng trong thời gian gần đây, để bác sĩ có thể có những chỉ định phù hợp.2
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc:
Trước khi sử dụng thuốc nên đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Nên tham khảo hạn dùng trước khi sử dụng thuốc. Tránh tình trạng sử dụng thuốc quá hạn dùng.
Khi bảo quản Ambroxol cần lưu ý những vấn đề sau:
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Bảo quản thuốc phải đảm bảo khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ, tránh xa tầm tay trẻ em.
Azaroin Gel Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Azaroin gel là thuốc gì, công dụng thuốc là gì? Azaroin gel được chỉ định sử dụng trên những đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc Azaroin gel bạn cần lưu ý điều gì? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thuốc này trong bài viết sau
Hoạt chất trong Azaroin gel: Clindamycin
Thuốc chứa thành phần tương tự: Clindastad, Akneclin, T3 mycin…
Thành phầnMỗi tuýp Azaroin (15 g gel) bao gồm các thành phần:
Clindamycin phosphat USP. Tương đương Clindamycin 150 mg.
Tá dược vừa đủ.
Hoạt chất Clindamycin phosphat không có tác dụng trên in vitro. Tuy nhiên nhờ sự thủy phân nhanh chóng in vitro chuyển chất này thành Clindamycin và có tác dụng kháng khuẩn. Clindamycin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp ribosom của vi khuẩn. Cụ thể là ức chế tiểu đơn vị ribosom 50S và làm ảnh hướng đến quá trình khởi đầu chuỗi peptid.
Thuốc Azaroin gel 15 g có tác dụng điều trị mụn trứng cá mức độ từ nhẹ đến vừa. Đặc biệt có hiệu quả điều trị trên những mụn trứng cá viêm, mụn do vi khuẩn. Thuốc có tác dụng nhanh, tình trạng mụn sẽ cải thiện sau khoảng 1 tuần sử dụng.
Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị mụn với tần suất 2 lần/ngày sáng và tối. Thoa nhẹ nhàng để thuốc thấm hoàn toàn vào da.
Lưu ý làm sạch và lau khô vùng da cần điều trị trước khi bôi thuốc.
Rửa tay sạch trước khi dùng thuốc.
Người lớn và thanh thiếu niên: Dùng Azaroin gel 1 – 2 lần/ngày vào buổi tối hoặc sáng sớm.
Trẻ em: Chưa xác minh tính an toàn và hiệu quả của Azaroin ở trẻ em dưới 12 tuổi. Vì nhóm tuổi này hiếm khi có mụn trứng cá.
Người cao tuổi: Không có khuyến cáo đặc biệt.
Khi điều trị mụn trứng cá với Clindamycin gel, không nên dùng liên tục quá 12 tuần. Vì vi khuẩn có thể kháng thuốc nếu dùng lâu dài.
Giá bán Azaroin gel sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế tuýp 15 g có giá 85.709 VNĐ/Tuýp.
Trong quá trình sử dụng Azaroin, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR). ADR hay gặp nhất là khô da. Tác dụng phụ như tiêu chảy, tiêu phân máu và viêm ruột kết (kể cả viêm kết tràng giả mạc) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân điều trị bằng clindamycin tác dụng tại chỗ.
Các tác dụng phụ khác được báo cáo khi sử dụng Clindamycin tại chỗ như:
Viêm da tiếp xúc.
Kích ứng: nổi ban đỏ, da tróc vảy, cảm giác bỏng rát trên da.
Nhờn da, viêm nang do vi khuẩn Gram âm.
Đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn nên ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ biết tình trạng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời Clindamycin tại chỗ với một số chất:
Chất tẩy rửa hay xà phòng có tính ăn mòn.
Các loại mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh.
Chế phẩm có chứa nồng độ cồn cao.
Các chất làm săn da.
Chế phẩm trị mụn dùng tại chỗ có chứa dẫn xuất của vitamin A.
Thuốc Azaroin gel 15 g bị chống chỉ định cho các đối tượng:
Người đã biết quá mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người mắc bệnh viêm ruột, viêm loét đại tràng hoặc các tình trạng viêm khác do dùng kháng sinh.
Chưa xác minh được tính có hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, không nên dùng Azaroin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng Clindamycin gel ở bệnh nhân có tiền sử viêm ruột từng vùng hoặc viêm loét kết tràng hoặc có tiền sử viêm kết tràng do dùng kháng sinh.
Thận trọng ở bệnh nhân có cơ địa dị ứng vì có thể làm da khô hơn.
Thận trọng khi dùng Azaroin ở những bệnh nhân đang điều trị với kháng sinh Lincomycin hoặc Erythromycin. Vì có thể xảy ra sự đề kháng chéo giữa các kháng sinh này.
Hiện chưa có trường hợp quá liều Clindamycin nào được báo cáo. Nếu vô tình bôi clindamycin dạng gel vào mắt và/hoặc màng nhầy, hãy rửa lại ngay bằng nước lạnh.
Trong trường hợp quá liều hay sử dụng một cách vô ý, hãy báo cho bác sĩ biết hoặc liên lạc với cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.
Nếu quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã quên.
Tránh để thuốc tiếp xúc với niêm mạc, mắt, miệng, vùng da bị trầy xước hoặc bị eczema. Nên cẩn thận khi bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm. Trong trường hợp vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt, nên rửa mắt với nhiều nước sạch.
Nếu có kích ứng hoặc khô da, bạn nên giảm tần suất sử dụng thuốc.
Nên giảm sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo đến mức tối thiểu.
Sử dụng thuốc theo đúng đường dùng, đúng toa, đúng liều lượng của bác sĩ.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng thuốc Azaroin nếu quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng.
Azithromycin Dhg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hiện nay, Azithromycin DHG là một trong những thuốc được tin dùng đối với các trường hợp nhiễm khuẩn. Thành phần thuốc là gì? Thuốc có chỉ định đối với những trường hợp cụ thể nào? Lưu ý đặc biệt gì khi sử dụng thuốc? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết ngay sau đây.
Hoạt chất trong Azithromycin DHG: Azithromycin dihydrat.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Quafa-Azi 500 mg, Azitnic, Azitnic 500,…
Azithromycin DHG là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang nghiên cứu và phát triển. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Hiện tại, thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần của Azithromycin DHG bao gồm:
Azithromycin dihydrat (tương đương 500mg Azithromycin).
Tá dược vừa đủ.
Azithromycin thuộc nhóm macrolid được biết đến là một kháng sinh phổ rộng. Hoạt chất được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra, chẳng hạn như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng mắt và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.1
Chứa thành phần chính Azithromycin, Azithromycin DHG có tác dụng điều trị các bệnh sau:
Cách dùngThuốc được điều chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng đường uống. Azithromycin uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng cho từng đối tượngLiều dùng được chỉ định cụ thể như sau:
Người lớn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: liều 500 mg (1 viên) trong ngày thứ nhất, 4 ngày tiếp theo dùng liều 250 mg (1/2 viên)/ngày.
Người lớn mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục: liều 1 g (tương đương 2 viên 500 mg).
Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/ngày dùng đầu tiên. Từ ngày thứ 2 đế ngày thứ 5: 5 mg/kg thể trọng/ngày.
Hiện nay, thuốc có giá kê khai khoảng 6.300 VNĐ/viên đối với hộp 3 vỉ x 10 viên.2 Giá có thể chênh lệch theo từng đơn vị nhà thuốc khác nhau.
Các tác dụng phụ thường gặp của Azithromycin:3
Ngưng thuốc và thông báo đến chuyên gia y tế nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau:3
Nhịp tim nhanh, không đều.
Mệt mỏi, chóng mặt nhiều.
Ngất xỉu.
Phát ban có hoặc không kèm triệu chứng sốt.
Nổi mụn nước hoặc bong tróc.
Ngứa.
Thở khò khè, thở khó, nuốt khó.
Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân.
Khàn tiếng.
Nôn mửa, khó chịu khi ăn, ăn không ngon.
Tiêu chảy nặng (phân có nước hoặc có máu). Phản ứng này có thể xảy ra có hoặc không kèm theo sốt và co thắt dạ dày.
Vàng da hoặc vàng mắt.
Chảy máu hoặc bầm tím bất thường.
Đau vùng phía trên, bên phải của dạ dày.
Nước tiểu sẫm màu.
Yếu cơ bất thường hoặc khó kiểm soát cơ.
Mắt đỏ và sưng.
Khi sử dụng, có thể xuất hiện những tương tác thuốc đáng chú ý như sau:
Dùng cùng lúc Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà sẽ tăng khả năng ngộ độc.
Khuyến nghị dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
Sử dụng đồng thời với Cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin cho thích hợp.
Khi sử dụng đồng thời với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
Chống chỉ địnhNgười có tiền căn dị ứng với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Azithromycin DHG?Chỉ nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và mẹ cho con bú khi không có thuốc thích hợp khác. Đồng thời, việc sử dụng phải tuân theo chỉ định của chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Đối tượng thận trọng khi dùng Azithromycin DHG
Thận trọng đối với người có chức năng thận giảm (GFR < 10 ml/phút).
Thận trong ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng bởi lẽ Azithromycin thải trừ chính qua gan.
Khi quá liều thuốc, người dùng có thể gặp các tác dụng phụ như: giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy,… Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện nào, cần ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị phù hợp.
Trong trường hợp quên liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời gian uống liều kế tiếp, bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Tránh uống gấp đôi liều đã quy định.
Để đảm bảo quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, người dùng nên:
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc, xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc đều không nên sử dụng.
Nếu có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thì cần ngưng dùng và liên hệ cơ sở y tế ngay.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Giữ thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ nhằm tránh bé sử dụng sai cách, sai liều gây nguy hiểm.
Azithromycin DHG là thuốc điều trị nhiễm trùng hô hấp, sinh dục – tiết niệu, da và mô mềm,…Thuốc được dùng cho cả người lớn và trẻ em với liều dùng khác nhau. Nếu dùng thuốc lâu dài ở liều cao sẽ làm giảm sức nghe ở người bệnh. Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bạn cần liên hệ cơ sở y tế gần nhất để được chỉ định và xử trí.
Thuốc Clotrimazole: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc có thành phần tương tự: Amfuncid; Aphaneten; Bigys; Biroxime; Biroxime-V; Bosgyno; Cafunten; Calcrem; Candid; Candid Mouth Paint; Candid-V; Canesten;..
Các dạng bào chế của thuốc và hàm lượng cụ thể
Viên ngậm 10 mg.
Dùng ngoài: Kem 1% (Clotrimazole cream), dung dịch 1%, thuốc rửa 1%.
Kem bôi âm đạo 1%, 2%.
Viên nén đặt âm đạo 100 mg, 200 mg.
Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethason, hydrocortison để dùng ngoài.
Công dụng của Clotrimazole
Clotrimazole là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.
Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Đồng thời gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tế bào nấm bị tiêu hủy.
Kem bôi trị nấm Canesten 20g:
Thành phần Clotrimazol 10mg/g
Quy cách đóng gói: Tuýp 20gr.
Sản xuất tại: Ấn Độ.
Giá kem bôi trị nấm Canesten 20g: 52.000 VNĐ/tuýp
Clotrimazole 1%:
Quy cách đóng gói: Tuýp 15gr.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2.
Giá Clotrimazole 1%: 12.000 VNĐ/tuýp.
Chimitol: Thuốc điều trị nhiễm trùng âm đạo do nấm.
Thành phần: Clotrimazole 500mg
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên.
Giá Chimitol: 120.000 VNĐ/hộp.
Xuất xứ: Hàn Quốc
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Bên cạnh đó, Clotrimazole có nhiều dạng bào chế khác nhau. Vì thế tuỳ thuộc vào sản phẩm sẽ có mức giá cụ thể. Theo đó, bạn nên đến tiệm thuốc tây để biết được mức giá chính xác và được tư vấn cụ thể nhất.
Clotrimazole giúp điều trị tại chỗ các bệnh nấm:
Bệnh nấm Candida ở miệng, họng.
Bệnh nấm da.
Trường hợp nhiễm bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur.
Ngoài ra, Clotrimazole còn được dùng trong điều trị viêm móng và quanh móng…
Dị ứng với Clotrimazole hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Dùng đường miệng để điều trị tại chỗ
Ngậm viên thuốc 10 mg cho tới khi tan hoàn toàn.
Thời gian mất khoảng 15 – 30 phút.
Lưu ý nuốt nước bọt trong khi ngậm.
Không nhai hoặc nuốt cả viên.
Mỗi ngày dùng 5 lần x 14 ngày liền.
Dự phòng nấm Candida ở miệng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch
Viên ngậm 10 mg x 3 lần/ ngày.
Dùng ngoài da
Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh x 2 lần/ngày.
Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Vì bệnh thường hồi phục trong vòng 1 tuần.
Nếu nặng hơn có khi phải điều trị đến 8 tuần.
Điều trị nấm âm đạo
Đặt một viên 100 mg vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ x 7 ngày.
Hoặc một viên 500 mg, chỉ một lần.
Với dạng kem: Dùng 5 g/lần/ngày x 7 – 14 ngày.
Gây kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như tiểu rắt, tiểu ra máu. Tình trạng này xảy ra khi dùng Clotrimazole theo đường uống.
Ngoài ra, thuốc có thể làm tăng men gan; giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.
Khi dùng tại chỗ có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như nóng rát, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông báo về tương tác giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài nấm C. albicans.
Ngoài ra, ở người bệnh ghép gan thì nồng độ tacrolimus trong huyết thanh tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus.
Lưu ý không dùng clotrimazol trong những trường hợp điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Đối với clotrimazol đường miệng, không nên dùng cho trẻ <3 tuổi, vì chưa đánh giá được mức độ hiệu quả và độ an toàn.
Trường hợp nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian dù các triệu chứng có thuyên giảm. Nhớ rằng, sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Thông tin ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc như đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng. Đây chính là dấu hiệu của sự quá mẫn.
Ngoài ra, nên tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Phụ nữ mang thaiVẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc clotrimazole trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Clotrimazole chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Phụ nữ cho con búVẫn chưa biết liệu clotrimazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này trên đối tượng là phụ nữ đang con bú vì có thể gây hại lên trẻ.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Clotrimazole tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
Thuốc Adrenoxyl: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Carbazochrom dihydrat.
Thành phần trong công thức mỗi viênHoạt chất:
Carbazochrom dihydrat: 10 mg (~carbazochrom khan 8.68 mg).
Tá dược vừa đủ:
Lactose.
Tinh bột ngô.
Calci alginat.
Natri benzoat.
Magnesi stearat.
Povidon K90.
Vai trò của Adrenoxyl
Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu.
Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng cách làm gia tăng sức bền thành mạch.
Hàm lượng chính là Thuốc Adrenoxyl 10 mg. Thuốc do công ty cổ phần dược phẩm Sanofi -Synthelobo Việt Nam sản xuất.
Thuốc Adrenoxyl được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
Thuốc Adrenoxyl 10 mg được bào chế dưới dạng viên uống.
Lưu ý nên uống thuốc trước các bữa ăn khoảng 1 giờ.
Liều dùngTùy vào đối tượng và mục đích điều trị thì liều lượng cũng được chỉ định cụ thể khác nhau.
Đối tượng là người lớn
Liều dùng: mỗi ngày nên uống từ 1 – 3 viên/ngày.
Nên uống trước các bữa ăn một giờ.
Với trẻ em từ 30 tháng – 15 tuổi.
Liều uống: dùng từ 1 – 2 viên/ngày.
Lưu ý nên uống trước các bữa ăn.
Trường hợp đối tượng là nhũ nhi thì nên dùng liều từ ½ – 1 viên/ngày.
Phòng ngừa trong phẫu thuật: uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.
Phát ban da.
Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Adrenoxyl
Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả
Lưu ý nên để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Ngoài ra, nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hãy gọi bác sĩ để được tư vấn và xử trí cẩn thận
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Adrenoxyl hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, không dùng thuốc trên phụ nữ có thai.
Hiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc Adrenoxyl quá liều.
Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều và xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì cần phải đưa đến bệnh viện ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Adrenoxyl ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Thuốc Eramux (Eprazinone): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Eprazinone.
Thuốc có thành phần tương tự: Eprazinone, Ezatux, Mucitux, Molitoux,..
Tá dược: Lactose, Pregelatinized starch, Natri starch glycolate, đường RE, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Titanium dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Sodium citrate, Acid citric, Màu Erythrosine, Talc, Ethanol 96% (vừa đủ 1 g).
Thuốc Eramux là một biệt dược có chứa hoạt chất eprazinone, có tác dụng:
Làm loãng đàm và long đàm do Eprazinone gắn lên thụ thể mucine nên không cho protein viêm gắn vào.
Giúp người bệnh dễ thở hơn nhờ vào tác động làm giảm co thắt phế quản.
Suy hô hấp mạn tính.
Viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản.
Ho cấp tính và mạn tính.
Giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
Đã từng bị co giật trước đó.
Bị dị ứng với hoạt chất eprazinone hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu thuốc. Người lớn sẽ uống 3 – 6 viên/ngày, chia làm 3 lần trong ngày.
Lưu ý thời gian điều trị không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định nào khác của bác sĩ.
Thuốc có tác phụ phụ rối loạn hệ tiêu hoá với các triệu chứng đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.
Mặc đù rất hiếm khi xảy ra, nhưng thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:
Buồn ngủ.
Phản ứng dị ứng da.
Nhức đầu, chóng mặt.
Khi đang dùng thuốc Eramux, bạn tốt nhất không nên dùng chung với thuốc giảm ho và các thuốc long đàm khác.
Thuốc cần phối hợp trị liệu chuyên biệt trong trường hợp:
Đàm đặc, có mủ hoặc sốt.
Bệnh phổi hoặc phế quản mạn tính (kéo dài).
Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết nghĩa là sau khi cân nhắc và đánh giá lợi ích cho mẹ vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gây hại trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: nên tránh dùng thuốc.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc: cần thật thận trọng. Mặc dù rất hiếm khi xảy ra, nhưng thuốc cũng có thể gây đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Điều này có thể làm giảm khả năng tập trung khi làm việc.
Khi quá liều Eramux, người bệnh có nguy cơ gây tình trạng co giật cao. Tuy nhiên, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Do đó, người bệnh cần phải được hỗ trợ điều trị triệu chứng ngay lập tức để tránh những trường hợp đáng tiếc có thể xảy ra.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ 15 – 30ºC.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Lưu ý thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không nên dùng nếu thuốc đã quá hạn.
Cập nhật thông tin chi tiết về A.t Ambroxol An Thiên Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!