Xu Hướng 10/2023 # 6 Điểm Học Bạ Mỗi Môn Trúng Tuyển Nhiều Đại Học # Top 17 Xem Nhiều | Mfua.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # 6 Điểm Học Bạ Mỗi Môn Trúng Tuyển Nhiều Đại Học # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết 6 Điểm Học Bạ Mỗi Môn Trúng Tuyển Nhiều Đại Học được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tại trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM, với cả hai cách thức xét tuyển: tổng điểm trung bình ba học kỳ (hai học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12) hay tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, điểm chuẩn đều là 18 cho tất cả ngành đào tạo.

Đây cũng là điểm trúng tuyển tất cả ngành đào tạo, trừ các ngành thuộc khối sức khỏe, của trường Đại học Công nghệ TP HCM, Văn Lang, Công nghệ Sài Gòn, tính theo điểm trung bình 3 kỳ, 5 kỳ hoặc theo tổ hợp môn.

Thấp hơn là điểm chuẩn ở trường Đại học Gia Định. Với phương thức xét điểm trung bình 3 học kỳ, trường Đại học Gia Định lấy mức trúng tuyển 16,5 cho tất cả ngành đào tạo của chương trình đại trà, tương đương 5,5 điểm mỗi môn. Với chương trình tài năng, điểm chuẩn là 18.

Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ vào trường Đại học Công nghệ TP HCM hồi tháng 3. Ảnh: Nhà trường cung cấp

Như vậy, thí sinh chỉ cần đạt 6 điểm trung bình mỗi môn hoặc mỗi học kỳ đã có thể trúng tuyển vào các trường trên. Mức này cũng bằng mức điểm nhận hồ sơ được công bố trước đó. Trong đề án tuyển sinh, nhiều trường dành 70% chỉ tiêu cho phương thức này, xét nhiều đợt.

Riêng các ngành khối sức khỏe, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải có học lực cả năm lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên. Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học yêu cầu học lực cả năm lớp 12 từ khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên.

Đại diện các trường lưu ý thí sinh vẫn cần đăng ký nguyện vọng trên cổng tuyển sinh của Bộ từ 10-30/7, được công nhận tốt nghiệp mới chính thức trúng tuyển.

Trước đó, hàng loạt trường cũng công bố xét tuyển học bạ với điểm sàn để nộp hồ sơ là 18 cho tổ hợp ba môn hay ba học kỳ, hoặc trung bình 6 điểm mỗi môn như Đại học Điện lực, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Nông Lâm TP HCM, Sư phạm Kỹ thuật TP HCM, trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

PGS Đỗ Văn Dũng, nguyên hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM, nhận định 6 điểm học bạ mỗi môn đã đỗ đại học, là mức thấp.

Ông lý giải chất lượng hồ sơ nộp vào thấp nên buộc lòng các trường phải xác định mức điểm trúng tuyển thấp để tuyển đủ thí sinh. Với nhiều trường, xét tuyển học bạ là “nồi cơm chính” trong tuyển sinh.

“Nếu điểm chuẩn cao thì không nhiều hồ sơ đạt yêu cầu, dẫn đến không tuyển được thí sinh. Đây là câu chuyện đã tồn tại từ nhiều năm nay”, ông Dũng nói.

Tuy nhiên, theo ông Dũng, dù chất lượng đầu vào của thí sinh là một yếu tố quan trọng nhưng điều cần quan tâm nhất là chất lượng đầu ra. Nhiều trường đại học trên thế giới không giới hạn đầu vào nhưng siết chặt đào tạo để kiểm soát chất lượng đầu ra. Sản phẩm đào tạo của họ vẫn được doanh nghiệp đánh giá cao.

“Thí sinh, phụ huynh đã khôn ngoan hơn trong lựa chọn ngành nghề, trường đại học. Họ sẽ quan tâm, tin tưởng những trường có bề dày thành tích đào tạo, có uy tín, sinh viên ra trường được doanh nghiệp tuyển dụng, đánh giá cao”, ông Dũng nhận định.

Chung quan điểm, TS Hoàng Ngọc Vinh, nguyên vụ trưởng Vụ giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cho rằng khi các trường đào tạo nghiêm túc với chương trình tốt, giảng viên giỏi, cơ sở vật chất hiện đại nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra thì sẽ được xã hội công nhận. Ngược lại, nếu dễ dãi đầu vào và thả nổi đầu ra, sinh viên ra trường không có việc làm, về lâu dài sẽ bị đào thải.

Advertisement

Nhưng ông Vinh cũng nhìn nhận thực tế rằng “có bột mới gột nên hồ”, với đầu vào thấp, các trường rất khó đào tạo và cho ra được “sản phẩm” tốt.

Tổng số chỉ tiêu đại học trong toàn quốc vào năm 2023 là 560.000. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong hơn 521.000 thí sinh trúng tuyển, gần 83,4% xác nhận nhập học. Trong số này, 37% nhập học bằng phương thức xét tuyển học bạ, chỉ xếp sau phương thức xét điểm thi tốt nghiệp (gần 48%).

Năm nay đã có hơn 100 trường thông báo phương thức xét tuyển học bạ. Cách tính điểm cũng đa dạng, phổ biến là xét điểm trung bình học bạ 3 kỳ, 5 kỳ hoặc xét theo tổ hợp môn hay xét kết hợp IELTS.

Tuy nhiên, nhiều đại học ghi nhận đến thời điểm này, lượng hồ sơ xét tuyển học bạ giảm 10-50% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trường Đại Học Hà Nội (Hanu) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Thông tin chung

Tên đầy đủ của trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Cơ sở: Km9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Mã tuyển sinh: NHF

Liên hệ SĐT: (024) 3 854 4338

Bạn tham khảo đầy đủ ở đây: Review Đại học Hà Nội (HANU) có tốt không?

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Hà Nội năm 2023 cập nhật mới nhất

Thời gian xét tuyển học bạ của HANU

Hiện tại, HANU chưa công bố mức thời gian cụ thể cho phương thức xét học bạ.

Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2023?

Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2023 2023?

Các trường đại học xét tuyển học bạ 2023

Hồ sơ xét học bạ

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển học bạ của HANU

Dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển từ 8h00 ngày 19/7/2023 đến 18h00 ngày 23/7/2023.

Hồ sơ xét tuyển học bạ

Phiếu đăng ký xét tuyển 

Học bạ THPT bản sao

Bì thư  đã dán tem và ghi rõ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email của thí sinh.

Mức điểm chuẩn xét học bạ

Điểm chuẩn của HANU năm 2023 cụ thể như sau:

Tên ngành

Điểm chuẩn

Quản trị du lịch và lữ hành

35.6

Ngôn ngữ Trung Quốc 

36.42

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

36.47

Ngôn ngữ Italia 

33.05

Truyền thông đa phương tiện 

26.75

Truyền thông doanh nghiệp 

35.68

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 

33.4

Ngôn ngữ Trung Quốc

37.07

Ngôn ngữ Tây Ban Nha 

35.3

Công nghệ thông tin 

26.05

Tài chính – Ngân hàng 

35.27

Quản trị kinh doanh 

35.92

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

37.55

Ngôn ngữ Đức 

35.53

Ngôn ngữ Nhật 

36.43

Ngôn ngữ Italia

34.78

Ngôn ngữ Pháp 

35.6

Quốc tế học 

35.2

Ngôn ngữ Nga 

33.95

Ngôn ngữ Anh 

36.75

Kế toán 

35.12

Marketing 

36.63

Công nghệ thông tin 

25.7

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

34.55

Nghiên cứu phát triển 

33.85

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Hà Nội năm 2023

Thời gian và hồ sơ xét tuyển học bạ của HANU

Năm 2023, HANU mở đợt xét tuyển từ 14/8/2023 đến hết 17h00 ngày 18/8/2023.

Mức điểm chuẩn xét học bạ

Điểm chuẩn của Đại học Hà Nội năm 2023 cụ thể dưới bảng sau:

Tên ngành

Điểm chuẩn

Quản trị du lịch và lữ hành 

33.27

Ngôn ngữ Trung Quốc

34

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

33.93

Ngôn ngữ Italia 

27.4

Truyền thông đa phương tiện 

25.4

Truyền thông doanh nghiệp 

32.2

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 

27.83

Ngôn ngữ Trung Quốc

34.63

Ngôn ngữ Tây Ban Nha 

31.73

Công nghệ thông tin 

24.65

Tài chính – Ngân hàng 

31.5

Quản trị kinh doanh 

33.2

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

35.38

Ngôn ngữ Đức 

31.83

Ngôn ngữ Nhật 

34.47

Ngôn ngữ Italia 

30.43

Ngôn ngữ Pháp 

32.83

Quốc tế học 

31.3

Ngôn ngữ Nga 

28.93

Ngôn ngữ Anh 

34.82

Kế toán

31.48

Marketing 

34.48

Công nghệ thông tin

23.45

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24.95

Hình thức xét tuyển học bạ

Thí sinh xét tuyển vào HANU phải có ĐTB môn tiếng Anh cả 3 năm học THPT từ 7.0 trở lên và ĐTB 3 năm THPT ( lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt 7,0 trở lên.

Đại học Hà Nội (HANU) quy định điểm chuẩn các năm 2023 – 2023 – 2023

Năm 2023, điểm trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất là 37,55 điểm. Các nhóm ngành ngôn ngữ khác cũng có mức điểm trên 36 điểm.

Cụ thể điểm chuẩn tại: Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội (HANU) mới nhất

Học phí của trường đại học Hà Nội các năm 2023 – 2023 – 2023

Dự kiến học phí năm 2023 trường này sẽ tăng lên khoảng 5% so với học phí năm 2023, cụ thể tăng khoảng từ 2.000.000 đến 5.000.000 VNĐ. 

Kết luận

Trường Đại học Văn Hiến (VHU) xét tuyển học bạ mới nhất

Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (HCMUNRE) xét tuyển học bạ mới nhất

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) xét tuyển học bạ mới nhất

Đại Học Thủ Đô Hà Nội (Hnmu) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Thông tin chung

Tên gọi của trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU).

Trụ sở:

Trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Trụ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

Trụ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

Mã tuyển sinh: HNM

Liên hệ SĐT: 0986.735.046 – 0986.735.072

Tìm hiểu tại: Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU)

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Thủ đô năm 2023 cập nhật mới nhất

Thời gian xét học bạ của HNMU

Nộp hồ sơ dự kiến từ ngày 15/4/2023 đến ngày 30/4/2023

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2023?

Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2023 2023?

Các trường đại học xét tuyển học bạ 2023

Hồ sơ xét học bạ

Hồ sơ xét tuyển năm 2023 gồm

Phiếu đăng ký xét tuyển 

Học bạ photo công chứng 

Các giấy tờ ưu tiên photo (nếu có) 

Xét học bạ THPT của Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2023

Thời gian xét học bạ 

Năm 2023, dự kiến thời gian xét học bạ của HNMU đợt 1 từ 20/4/2023 đến 12/5/2023. 

Hồ sơ xét tuyển học bạ

Hồ sơ xét tuyển giống năm 2023.

Hình thức nộp hồ sơ

Cách 1: Thí sinh sẽ thực hiện đăng ký trực tuyến trên website trường.

Cách 2: Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại địa chỉ trường.

Cách 3: Hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh.

Mức điểm chuẩn xét học bạ

Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học Thủ đô được quy định cụ thể như sau:

Tên ngành đào tạo

Điểm trúng tuyển

Quản lý giáo dục

28,00

Công tác xã hội

28,00

Giáo dục đặc biệt

28,00

Luật

31,00

Chính trị học

20,00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

31,00

Quản trị khách sạn

31,00

Việt Nam học

24,00

Quản trị kinh doanh

32,50

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

30,50

Quản lý công

20,00

Ngôn ngữ Anh

34,00

Ngôn ngữ Trung Quốc

34,50

Sư phạm Toán

33,50

Sư phạm Vật lý

28,00

Sư phạm Ngữ Văn

32,00

Sư phạm Lịch sử

28,00

Giáo dục Công dân

28,00

Giáo dục Mầm non

28,00

Giáo dục Tiểu học

34,50

Toán ứng dụng

20,00

Công nghệ thông tin

29,00

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Thủ đô năm 2023

Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ của HNMU

Năm 2023, dự kiến nhà trường mở đợt xét học bạ trực tuyến trên website của trường từ 1/6/2023 đến 15/6/2023. 

Hồ sơ xét tuyển tương tự như năm 2023. 

Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường HNMU

Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học Thủ đô năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

Tên ngành đào tạo

Điểm trúng tuyển

Quản lý giáo dục

28,00

Công tác xã hội

29,00

Giáo dục đặc biệt

28,00

Luật

32,60

Chính trị học

18,00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

32,50

Quản trị khách sạn

32,30

Việt Nam học

30,00

Quản trị kinh doanh

32,60

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

31,50

Quản lý công

18,00

Ngôn ngữ Anh

33,20

Ngôn ngữ Trung Quốc

33,60

Sư phạm Toán

33,50

Sư phạm Vật lý

28,00

Sư phạm Ngữ Văn

32,70

Sư phạm Lịch sử

28,00

Giáo dục Công dân

28,00

Giáo dục Mầm non

28,00

Giáo dục Tiểu học

33,50

Toán ứng dụng

26,93

Công nghệ thông tin

Advertisement

30,50

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20,00

Giáo dục Mầm non

24,73

Hình thức xét tuyển học bạ

Đối với trường hợp các thí sinh dự tuyển sử dụng cách tính điểm xét học bạ. Thí sinh sử dụng kết quả học tập học kì 1 lớp 12 để xét tuyển riêng các ngành đào tạo giáo viên thì yêu cầu điểm trung bình các môn trong khối xét tối thiểu phải từ 8.0 trở lên. 

Điểm chuẩn trường đại học Thủ đô năm 2023 – 2023 – 2023

So với năm 2023 thì mức điểm chuẩn năm 2023 của trường Đại học Cần Thơ có những thay đổi nhỏ cụ thể một số hệ chương trình đào tạo vẫn giữ nguyên mức điểm đầu vào, có những ngành thì tăng 1 đến 2 điểm so với năm 2023.

Thông tin chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) mới nhất

Học phí của trường đại học Thủ đô các năm 2023 – 2023 – 2023

Năm học 2023-2023, phòng Đào tạo trường Đại học Cần Thơ dự kiến tăng mức học phí lên 10% đối với các ngành nghề thuộc hệ đào tạo của trường cụ thể khoảng 363.000 – 435.000 VNĐ/tín chỉ.

Thông tin thêm: Học phí Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) mới nhất

Kết luận

Trường Đại học Văn Lang (VLU) xét học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Nông lâm (NLU) chúng tôi xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Mở chúng tôi (OU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại Học Kiến Trúc Tp Hồ Chí Minh (Uah) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH – University of Architecture Ho Chi Minh City)

Địa chỉ: 196 đường Pasteur, Quận 3, TP.HCM

Mã tuyển sinh: KTS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38.232571

Thông tin xét tuyển học bạ của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH) năm 2023

Thời gian xét tuyển học bạ

Đại học Kiến trúc TP HCM 2023

Đợt 1: từ ngày 12/01/2023 đến ngày 30/02/2023

Đợt 2: từ ngày 30/05/2023 đến ngày 10/06/2023

Thủ tục hồ sơ xét tuyển học bạ

Đại học Kiến trúc TP HCM 202

Tương tự năm 2023.

Mức điểm của Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH)

Dự kiến, năm 2023 điểm chuẩn xét học bạ của Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có thể tăng thêm 1 – 1.5 điểm so với năm 2023.

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Cách xét tuyển theo học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023? 

Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023? 

Các trường đại học xét tuyển học bạ  2023 mới nhất

Thông tin

xét học bạ Đại học Kiến trúc TP HCM 2023

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: 15/03/2023 – 16g30 31/05/2023

Đợt 2: 05/06/2023 – 24/06/2023

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

01 phiếu đăng ký xét tuyển

01 bản sao công chứng Học bạ THPT

01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp (nếu có)

01 bản sao công chứng Sổ hộ khẩu

01 bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân

01 bản sao công chứng Giấy chứng nhận đối tượng/ khu vực ưu tiên (nếu có)

01 bản sao biên lai thu lệ phí

Mức điểm của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH)

Mức điểm xét học bạ của ĐH Kiến trúc TP. HCM năm 2023 dao động từ 19.5 điểm đến 25.0 điếm, cụ thể như sau:

Tên ngành

Điểm chuẩn học bạ

Kiến trúc

24.88

Kiến trúc (CLC)

24.22

Thiết kế nội thất

24.72

Quy hoạch vùng và đô thị

22.8

Quy hoạch vùng và đô thị (CLC)

19.59

Kiến trúc cảnh quan

23.71

Thiết kế đô thị (CT tiên tiến)

21.11

Thiết kế công nghiệp

24.42

Thiết kế đồ họa

24.87

Thiết kế thời trang

24.38

Mỹ thuật đô thị

24.14

Kỹ thuật xây dựng

24.72

Kỹ thuật xây dựng (CLC)

25.32

Quản lý xây dựng

24.51

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

21.55

Thông tin xét tuyển học bạ của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH) 2023

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: từ ngày 26/05/2023 đến ngày 15/06/2023

Đợt 2: từ ngày 30/06/2023 đến ngày 10/07/2023.

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2023.

Mức điểm của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH)

Năm 2023, trường Đại học Kiến trúc chúng tôi công bố mức điểm theo phương thức xét học bạ như sau:

Tên ngành

Điểm xét học bạ

Kỹ thuật xây dựng

24

Kỹ thuật xây dựng (CLC)

24.2

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

23.9

Quản lý xây dựng

23.68

Kiến trúc

25

Kiến trúc (CLC)

24.25

Quy hoạch vùng và đô thị

20.48

Kiến trúc cảnh quan

23.75

Thiết kế nội thất

24.9

Mỹ thuật đô thị

21.54

Thiết kế công nghiệp

23.95

Thiết kế đồ họa

24.59

Thiết kế thời trang

23.75

Thiết kế đô thị

22

Cách thức xét tuyển

Điểm xét tuyển được tính bằng điểm trung bình học bạ của 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH) mới nhất

Advertisement

Dự kiến năm 2023, Đại học Kiến trúc chúng tôi sẽ tăng điểm đầu vào khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2023.

Các bạn tham khảo chi tiết tại: Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh (UAH)

Học phí Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (UAH) mới nhất

Năm 2023, học phí UAH thu như sau:

Hệ đại trà: 377.000 VNĐ /tín chỉ.

Hệ chất lượng cao: 1.648.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình tiên tiến:

Lý luận chính trị: 1.250.000 VNĐ/tín chỉ.

Giáo dục thể chất: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ.

Các học phần khác: 2.500.000 VNĐ/tín chỉ.

Năm 2023 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương: 415.000 đ/tín chỉ đối với chương trình đại trà.

Kết luận

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Thuỷ lợi (TLU) xét tuyển học bạ 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành xét học bạ 2023 2023 mới nhất

Đại học Thăng Long xét tuyển học bạ 2023 2023 mới nhất

Đại học Mở chúng tôi xét tuyển học bạ 2023 2023 mới nhất

Các Khối Thi Đại Học Cao Đẳng, Mã Tổ Hợp Môn Xét Tuyển 2023

Các khối thi và tổ hợp môn thi Đại học 2023 Tổ hợp môn thi khối A

Khối A được phân thành 18 tổ hợp xét tuyển, trải dài từ A00 tới A18. Nếu bạn muốn đăng ký vào các trường đại học dạy chuyên về Kỹ thuật, đây là khối thi phù hợp.

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

A00 Toán, Vật lý, Hóa học

A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02 Toán, Vật lý, Sinh học

A03 Toán, Vật lý, Lịch sử

A04 Toán, Vật lý, Địa lý

A05 Toán, Hóa học, Lịch sử

A06 Toán, Hóa học, Địa lý

A07 Toán, Lịch sử, Địa lý

A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân

A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dân

A11 Toán, Hóa học, Giáo dục công dân

A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý

A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân

A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

A17 Toán, Khoa học xã hội, Vật lý

A18 Toán, Khoa học xã hội, Hóa học

Tổ hợp môn thi khối B

Đây là khối thi có lượng thí sinh đăng ký dự thi chỉ xếp sau khối A. Đây là điều có thể hiểu được khi hiện nay, nhu cầu tuyển dụng và việc làm từ các ngành khối B rất lớn với một loạt các ngành như Công nghệ, Kỹ thuật, Thực phẩm, Y tế, Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Môi trường, v.v. Hiện nay, khối B được chia thành 7 khối như sau:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

B00 Toán, Hóa học, Sinh học

B01 Toán, Sinh học, Lịch sử

B02 Toán, Sinh học, Địa lý

B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn

B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân

B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội

B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Tổ hợp môn thi khối C

Nghiêng về những môn Khoa học xã hội, khối C là lựa chọn phù hợp dành cho những bạn yêu thích văn chương và có năng khiếu viết lách. Các việc làm phổ biến phù hợp với khối C hiện nay có thể kể đến như Sư phạm, Báo chí, Luật, Chính trị, Công an, Du lịch, Văn hóa, v.v.

Hiện nay, khối C được chia thành 19 khối như sau:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01 Ngữ văn, Toán học, Vật lý

C02 Ngữ văn, Toán học, Hóa học

C03 Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

C04 Ngữ văn, Toán học, Địa lý

C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học

C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử

C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử

C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử

C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý

C14 Ngữ văn, Toán học, Giáo dục công dân

C15 Ngữ văn, Toán học, Khoa học xã hội

C16 Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân

C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân

C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20 Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

Tổ hợp môn thi khối D

Được chia thành 79 khối, khối D sở hữu nhiều tổ hợp môn thi nhất hiện nay. Các bạn có nhu cầu theo học các chuyên ngành như Quản trị kinh doanh, Kinh tế – Tài chính, Công nghệ thông tin sẽ phù hợp với khối thi này.

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

D01 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

D02 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga

D03 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp

D04 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung

D05 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức

D06 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nhật

D07 Toán học, Hóa học, Tiếng Anh

D08 Toán học, Sinh học, Tiếng Anh

D09 Toán học, Lịch sử, Tiếng Anh

D10 Toán học, Địa lý, Tiếng Anh

D11 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D16 Toán học, Địa lý, Tiếng Đức

D17 Toán học, Địa lý, Tiếng Nga

D18 Toán học, Địa lý, Tiếng Nhật

D19 Toán học, Địa lý, Tiếng Pháp

D20 Toán học, Địa lý, Tiếng Trung

D21 Toán học, Hóa học, Tiếng Đức

D22 Toán học, Hóa học, Tiếng Nga

D23 Toán học, Hóa học, Tiếng Nhật

D24 Toán học, Hóa học, Tiếng Pháp

D25 Toán học, Hóa học, Tiếng Trung

D26 Toán học, Vật lý, Tiếng Đức

D27 Toán học, Vật lý, Tiếng Nga

D28 Toán học, Vật lý, Tiếng Nhật

D29 Toán học, Vật lý, Tiếng Pháp

D30 Toán học, Vật lý, Tiếng Trung

D31 Toán học, Sinh học, Tiếng Đức

D32 Toán học, Sinh học, Tiếng Nga

D33 Toán học, Sinh học, Tiếng Nhật

D34 Toán học, Sinh học, Tiếng Pháp

D35 Toán học, Sinh học, Tiếng Trung

D41 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức

D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga

D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật

D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp

D45 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung

D52 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga

D54 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp

D55 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung

D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D69 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D70 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D78 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D79 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Đức

D80 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Nga

D81 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

D82 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D83 Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Trung

D84 Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D85 Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

D86 Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D87 Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D88 Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D90 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D91 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D82 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D93 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D94 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D95 Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D96 Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D97 Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D98 Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D99 Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

Tổ hợp môn thi khối H

Đây là khối thiên về các môn năng khiếu như Mỹ thuật, Thiết kế hoặc Kiến trúc, phù hợp cho những ai yêu thích hội họa. Khối H được chia thành 9 khối khác nhau như sau:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 (Hình họa), Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 (Bố cục màu)

H01 Toán học, Ngữ văn, Vẽ

H02 Toán, Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu

H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu

H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

H07 Toán, Hình họa, Trang trí

H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

Tổ hợp môn thi khối K

Đây là khối dành cho những thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp / Cao đẳng và muốn học liên thông Đại học.

Khối K: Toán học, Vật lý, Môn chuyên ngành

Tổ hợp môn thi khối M

Khối M được chia thành 21 khối, phù hợp với những ai theo đuổi ngành Sư phạm mầm non, Diễn viên điện ảnh, Thanh nhạc, Truyền hình, v.v.

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối M00 Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát

Khối M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

Khối M02 Toán, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện), Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm).

Khối M03 Văn, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện), Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm).

Khối M04 Toán, Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm), Hát Múa

Khối M09 Toán, Năng khiếu mầm non 1(hát, kể chuyện ), Năng khiếu mầm non 2 (đọc diễn cảm)

Khối M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện)

Khối M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh

Khối M13 Toán học, Sinh học, Năng khiếu

Khối M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học

Khối M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh

Khối M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý

Khối M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

Khối M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học

Khối M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh

Khối M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý

Khối M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử

Khối M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán

Khối M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh

Tổ hợp môn thi khối N

Đây là khối chuyên về năng khiếu âm nhạc, phù hợp cho những ai mong muốn phát triển bản thân. Khối N được chia thành 10 khối và là khối thi mới nhất hiện nay:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối N00 Ngữ văn, Năng khiếu m nhạc 1 (Hát, xướng âm), Năng khiếu m nhạc 2 (Thẩm âm,tiết tấu)

Khối N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật

Khối N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ

Khối N03 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

Khối N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu

Khối N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

Khối N06 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

Khối N07 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

Khối N08

Khối N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ

Tổ hợp môn thi khối R

Đây là khối chuyên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí và được chia thành 6 khối:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí

Khối R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

Khối R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

Khối R03 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

Khối R04 Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội -nghệ thuật

Khối R05 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông

Tổ hợp môn thi khối S

Khối S được chia làm 2 khối khác nhau, phù hợp với những ai có năng khiếu nghệ thuật, báo chí:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối S00 Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2

Khối S01 Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2

Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1:

Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh ( chuyên ngành biên kịch)

Phân tích bộ phim (chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim)

Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh (ngành nhiếp ảnh)

Viết bài phân tích vở diễn ( chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu)

Thiết kế âm thanh ánh sáng ( chuyên ngành đạo diễn âm thanh- ánh sáng)

Đề cương kịch bản lễ hội ( chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội)

Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2:

Thi vấn đáp (chuyên ngành m thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim)

Chụp ảnh (chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh)

Biểu diễn tiểu phẩm (chuyên ngành diễn viên kịch)

Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác (chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối)

Diễn theo đề thi (chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa)

Tổ hợp môn thi khối T

Đây là khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao, được chia thành 6 khối, bao gồm:

Khám Phá Thêm:

 

Cách làm khô heo xé cay tại nhà, thơm ngon khó cưỡng

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối T00 Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối T01 Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối T04 Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

Tổ hợp môn thi khối V

Đây là khối nghiêng về các chuyên ngành như Vẽ, Mỹ thuật, Thiết kế và được chia thành 11 khối, bao gồm:

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển

Khối V00 Toán, Vật lý, Vẽ Hình họa mỹ thuật

Khối V02 Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

Khối V03 Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh

Khối V04 Ngữ văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

Khối V05 Toán học, Địa lý, Vẽ mỹ thuật

Khối V06 Toán học, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật

Khối V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật

Khối V08 Toán học, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật

Khối V09 Toán học, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật

Khối V10 Toán học, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

Khối V11 Toán học, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

Tổng hợp các ngành nghề theo khối thi Khối A

Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm

Các ngành kinh tế, tài chính, quản lý, pháp luật: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế

Các ngành dịch vụ, du lịch: Quản trị nhà hàng, khách sạn, v.v.

Các ngành truyền thông, marketing: Quan hệ công chúng, Truyền thông, v.v.

Các ngành công an, quân đội

Khối B

Các ngành về y, dược: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng – hàm – mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học, Dinh dưỡng

Các ngành về môi trường: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khí tượng và Khí hậu học, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước

Các ngành nông – lâm nghiệp: Công nghệ sinh học, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng

Các ngành chăn nuôi, thú y

Khối C

Các ngành khoa học xã hội như: báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, triết học, chính trị học, tâm lý học, công an, quân đội

Khối D

Các ngành ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

Các ngành tài chính, kinh tế, luật: Quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, kinh doanh quốc tế

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm: Triết học, báo chí, quan hệ quốc tế, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học

Các ngành nông – lâm – ngư nghiệp: Quản lý tài nguyên rừng, quản lý đất đai, khuyến nông

Các ngành công an, quân đội

Khối H

Các ngành như Thiết kế thời trang, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất, sư phạm mỹ thuật, điêu khắc, kiến trúc, hội họa, công nghệ điện ảnh – truyền hình

Advertisement

Khối V

Các ngành về kiến trúc, thiết kế như: kiến trúc cảnh quan, thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, kiến trúc

Khối M

Các ngành như giáo viên mầm non, giáo viên thanh nhạc, các ngành truyền hình, điện ảnh truyền hình

Khối N

Các ngành như sư phạm âm nhạc, thanh nhạc, piano, biểu diễn nhạc cụ phương tây, đạo diễn, nhiếp ảnh, diễn viên

Khối R và S

Các ngành như Báo chí, Nghệ thuật

Khối T

Các ngành giáo dục thể chất, quản lý thể dục thể thao, giáo dục Quốc phòng – An ninh, huấn luyện viên thể thao

Với những thông tin về các khối thi và tổ hợp các môn thi Đại học 2023 mới nhất mà chúng tôi vừa bật mí, hy vọng bạn sẽ có thể dễ dàng đưa ra những quyết định phù hợp!

Điểm Chuẩn Học Bạ Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cao Nhất 28,1

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ngày 15/6 công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và xét điểm thi đánh giá năng lực, tư duy.

Ở cả hai phương thức này, ngành Khoa học máy tính đều có điểm chuẩn cao nhất. Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ kết hợp cần đạt 28,1 điểm. Nếu dùng điểm đánh giá năng lực, tư duy, điểm chuẩn ngành này là 20,65.

Hai ngành có điểm chuẩn cao tiếp theo là Công nghệ thông tin và An toàn thông tin. Ngành Kế toán lấy thấp nhất.

Điểm chuẩn cụ thể các ngành của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, ở hai phương thức xét tuyển sớm như sau:

Năm nay, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển gần 4.300 sinh viên bằng bốn phương thức gồm xét điểm thi tốt nghiệp THPT (55% tổng chỉ tiêu), xét điểm thi đánh giá năng lực và tư duy (15%), xét tuyển kết hợp theo đề án riêng và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (30%).

Với phương thức sử dụng điểm thi đánh giá năng lực, tư duy, thí sinh được sử dụng điểm bài thi của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP HCM và Bách khoa Hà Nội. Điểm xét tuyển được quy đổi về thang 30 theo công thức:

Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội x 30/100 + Điểm ưu tiên.

Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM x 30/1200 + Điểm ưu tiên.

Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá tư duy x 30/100 + Điểm ưu tiên.

Với xét tuyển kết hợp, điểm chuẩn là tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến lớp 12 của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên.

Advertisement

Có bốn nhóm được cộng điểm ưu tiên, gồm: thí sinh đạt điểm SAT từ 1130/1600, điểm ACT từ 25/36 ACT trở lên; chứng chỉ IELTS 5.5, TOEFL iBT 65, TOEFL 513 trở lên; giành giải khuyến khích thi học sinh giỏi quốc gia hoặc giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh môn Toán, Lý, Hóa, Tin; học sinh chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin của các trường chuyên, có điểm trung bình ba năm hoặc kỳ I lớp 12 từ 8 trở lên. Tùy từng điều kiện, điểm ưu tiên tối đa là 2,5 điểm.

Nhà trường lưu ý thí sinh đủ đủ điều kiện trúng tuyển vẫn phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch chung. Nếu xếp ngành đủ điều kiện đỗ vào vị trí nguyện vọng 1, thí sinh sẽ trúng tuyển chính thức vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Ở phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, năm ngoái điểm chuẩn của trường là từ 19 đến 27,25. Tại cơ sở phía Bắc, ngành Công nghệ thông tin cao nhất 27,25, Khoa học máy tính 26,9. Ở trụ sở phía Nam, điểm chuẩn thấp hơn, dao động 19-25,85.

Dương Tâm

Cập nhật thông tin chi tiết về 6 Điểm Học Bạ Mỗi Môn Trúng Tuyển Nhiều Đại Học trên website Mfua.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!